6 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6

docx 6 Trang tailieuthcs 57
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 6 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6

6 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6
 MÔN: VẬT LÝ 6. HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 1
 Thời gian : 45 phút
Câu 1: (2đ)
 a. Nêu kết luận và đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 b. Vì sao khi đun nước không nên đổ nước thật đầy ấm?
Câu 2 : ( 2đ )
 Nhiệt kế là gì ? Kể tên 3 loại nhiệt kế thường dùng và nêu công dụng của 
từng loại nhiệt kế đó ?
Câu 3 : ( 1.5đ )
 a. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc ?
 b. Khi đúc tượng đồng, những quá trình chuyển thể nào được ứng dụng?
Câu 4: (2đ) Đổi đơn vị (có trình bày cách tính) 
 a. 30 0C =  0F c. 68 0F = .. 0C
 b. 90 0C =  0F d. 149 0F = . 0C
Câu 5: (2.5đ)
 Cho đường biểu diễn nhiệt độ như hình dưới đây:
 Nhiệt độ (0C)
 D
 90
 B C
 80
 30 A
 a. Hãy nêu nhận0 xét về các quá 5trình AB,8 BC, 10CD về: sự thay đổiThời nhiệt gian độ, (phút) chất 
 ở thể gì?
 b. Quá trình nóng chảy diễn ra từ phút thứ mấy đến phút thứ mấy?
 c. Nhiệt độ nóng chảy của chất này là bao nhiêu? MÔN: VẬT LÝ 6. HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 3
 Thời gian : 45 phút
Câu 1:(2,5đ)
a)Thể tích, khối lượng, khối lượng riêng của chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ 
chất tăng?
b) So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn ,lỏng ,khí?
Câu 2:(1đ)
Giải thích tại sao chỗ tiếp nối giữa các thanh ray đường sắt lại có khe hở?
Câu 3:(2đ)
a)-Nhiệt kế dùng để làm gì?
b)-Hãy kể tên và nêu công dụng một số nhiệt kế mà em đã học?
Câu 4:(2,5đ)
a) Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ nước đá đang tan và hơi nước đang sôi là bao 
nhiêu?
b) Một người ở Nước Anh có nhiệt độ cơ thể là 98,6 độ. Người này có sốt không? vì 
sao?
Câu 5:(2đ)
Hình bên dưới là sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất khi nóng chảy trong 
cốc thủy tinh được nung nóng liên tục
a)Đoạn AB,BC,CD ứng với quá trình nào?
b)Khoảng thời gian phút thứ 2 đến phút thứ 6 chất tồn tại ở thể nào?
 MÔN: VẬT LÝ 6. HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 5
 Thời gian : 45 phút
Câu 1 ( 2 điểm):
 So sánh sự dãn nở vì nhiệt của ba chất : rắn, lỏng, khí. (Điểm giống nhau, điểm khác 
nhau)
Câu 2 (1 điểm):
 Khi lắp ráp các đường ray xe lửa, ở mỗi đoạn nối của đường ray tại sao người ta 
đều để một khe hở ?
Câu 3 (2 điểm): 
 a) Đo nhiệt độ bằng dụng cụ gì? Kể tên các loại nhiệt kế thường gặp và nêu công 
 dụng của từng loại? 
 b) Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 35oC và trên 
 42oC ?
Câu 4 (3 điểm):
 a) Nêu quy ước về nhiệt độ hơi nước đang sôi và nước đá đang tan của nhiệt giai 
 Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai?
 b) Nhiệt độ không khí vào một ngày thời tiết đẹp là 80oF. Trong nhiệt giai Xen-xi-
 ut, nhiệt độ này là bao nhiêu ?
Câu 5 (2 điểm):
 a) Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc ?
 b) Khi đúc tượng đồng, những quá trình chuyển thể nào được ứng dụng ?

File đính kèm:

  • docx6_de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_lop_6.docx