Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Bài 5: Tự lập

ppt 29 Trang Thanh Mai 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Bài 5: Tự lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Bài 5: Tự lập

Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Bài 5: Tự lập
 CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC 
 GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
 GIÁO VIÊN:
 TRƯỜNG: THCS... BÀI 5: TỰ LẬP KHỞI ĐỘNG
 Trò chơi: 
 Đoán ý đồng đội TRÒ CHƠI: ĐOÁN Ý ĐỒNG ĐỘI
 LUẬT CHƠI
  Mỗi nhóm cử 1 bạn lên nhận từ khoá và diễn đạt từ khoá đó bằng các hành 
 1111 động, cử chỉ, điệu bộ (Không được dùng lời). Mỗi từ khoá chỉ diễn đạt tối 
 đa là 30s.
  Các bạn còn lại trong nhóm dựa vào phần diễn đạt hình thể của bạn trong 
 nhóm mình, thảo luận và cho đáp án từ khoá đó. (tối đa 5s).
  Từ khoá là các việc làm ở trường, ở nhà thể hiện tín tự lập: quét nhà, giặt 
 quần áo, tưới cây, rửa bát, nấu cơm, học bài, đạp xe đi học, trông em.
  Kết thúc 2 lượt chơi, đội nào đoán được đúng nhiều từ khoá, trong thời gian 
 ngắn hơn đội đó chiến thắng. 1. Sống tự lập
 QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
 .. .. 
 Các nhân vật trong 4 bức tranh đang làm gì?
 Những việc làm trên thể hiện tính cách gì?
 Bản thân em đã tự làm được việc nào trong những việc làm trên?
 Em hiểu thế nào là tự lập? Học bài Đạp xe đi học Tưới cây Gấp chăn màn
 - Các nhân vật trong 4 bức tranh đang học bài, tự đạp xe đi học, tưới cây, tự gấp 
1 chăn màn.
2 - Những việc làm trên thể hiện tính cách tự lập.
3 - Bản thân em đã tự làm được tất cả các việc trên.
4 - Tự lập là tự làm lấy các công việc bằng khả năng và sức lực của mình. HIỂU TỰ LẬP NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG
 Điền đúng ( Đ), sai (S) vào các ý kiến dưới đây.
- Tự lập là tách khỏi gia đình, sống hưởng thụ, buông thả. S
- Tự lập là tự cô lập mình, sống ích kỷ. S
- Tự lập là còn phụ thuộc vào hoàn cảnh. S
- Tự lập là tự phát triển, hoàn thiện nhân cách bản thân; tự 
tạo hạnh phúc đích thực cho bản thân, gia đình, xã hội. Đ
- Tự lập là không cần quan hệ với ai, không cần ai giúp đỡ 
mình. S
- Tự lập thể hiện tinh thần trách nhiệm cao với bản thân, 
cuộc đời, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Đ - Tự lập là tự làm lấy các 
công việc bằng khả năng 
và sức lực của mình.
- Tự lập không có nghĩa là 
biệt lập, chỉ biết đến mình, 
không cần quan hệ với ai, 
không nhờ ai giúp việc gì. 2. Biểu hiện của tính tự lập.
a. Biểu hiện của tự lập
 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - Em hãy quan sát 4 bức tranh trong sách và cho biết, các bạn trong tranh 
 đang làm các công việc gì?
 ? - Những ai có thể làm được các công việc này? 
 - Từ các bức tranh trên, em hãy rút ra biểu hiện của tính tự lập? 2. Biểu hiện của tính tự lập.
 a. Biểu hiện của tự lập
Bạn nam đang hút bụi, Bạn nữ đang nấu cơm. Bạn nam đang học bài. Bạn nữ đang 
 lau dọn nhà. giặt quần áo.
 Tự tin, tự làm lấy việc của mình.
 Biểu hiện 
 của tự lập Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn
 Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế 
 hoạch đã đề ra. b. Phân biệt biểu hiện tự lập và trái với tự lập. Thảo luận nhóm
 TT Lĩnh vực Biểu hiện của tự lập Biểu hiện trái với tự lập
 1 Trong sinh hoạt hàng ngày
 2 Trong học tập
 3 Trong lao động
 Nhóm Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong sinh hoạt hàng ngày.
 1
 Nhóm Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong học tập.
 2
 Nhóm Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong lao động.
 3 b. Phân biệt biểu hiện tự lập và trái với tự lập.
 TT Lĩnh vực Biểu hiện của tự lập Biểu hiện trái với tự lập
 1 Trong sinh Luôn tự làm việc của bản thân mà Được nhắc nhở mới làm
 hoạt hàng ngày không cần ai nhắc nhở.
 2 Trong học tập Luôn tự giác học bài, làm bài tập ở Không tự giác làm bài tập về nhà, 
 nhà, chuẩn bị đồ dung học tập. chuẩn bị đồ dùng học tập. 
 3 Trong lao động Luôn học hỏi, tiếp thu hoàn thành Không tự giác làm việc, bảo mới 
 tốt nhiệm vụ được giao. làm * Biểu hiện của tự lập
- Tự tin, tự làm lấy việc của mình.
- Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó 
khăn.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ 
thực hiện kế hoạch đã đề ra.
* Biểu hiện trái với tự lập
- Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
- Trông chờ vào may rủi.
- Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không 
cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì. 3. Ý nghĩa của tính tự lập
a. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Long là học sinh giỏi môn Toán và các môn khác như Văn, 
Hoá, Sinh, Tiếng Anh. Năm lớp 12, Long đã đạt giải nhất 
môn Toán trong kì thi học sinh giỏi cấp Tỉnh.
Từ năm lớp 10, Long đã chủ động xin ba mẹ cho đi làm 
thêm ở một quán cà phê. Vì xót con, mẹ Long ngăn cản, sợ 
con đi làm gặp những tình huống không hay.
Sau khi đã thuyết phục mẹ đồng ý, Long thấy mình có thời 
gian rảnh rỗi nên đi làm thêm để trải nghiệm. Nhờ đó, Long 
có một khoản tiền nho nhỏ mua sách vở và những món đồ 
mình yêu thích mà không phải xin tiền ba mẹ.
Theo Long, tinh thần tự lập trong mỗi người rất quan trọng. 
Nó không chỉ giúp bạn trẻ tự chủ, bản lĩnh trong cuộc sống, 
mà còn là cách để giảm bớt gánh nặng cho ba mẹ. Thảo luận cặp đôi:
a. Em có suy nghĩ gì qua thông tin trên?
b. Vì sao anh Long có thể mua sách vở và những món đồ mình yêu thích 
mà không cần phải xin tiền ba mẹ?
c. Có ý kiến cho rằng, người tự lập là người không cần sự giúp đỡ từ 
người khác. Em có đồng tình với quan điểm trên không? Vì sao? a, Việc làm của Long rất đúng. Điều này có thể Long có thêm trải nghiệm dày 
dạn hơn trong cuộc sống, lại rèn luyện tính tự lập và giảm bớt gánh nặng cho ba 
mẹ.
b, Anh Long có thể mua sách vở và những món đồ mình yêu thích mà không cần 
phải xin tiền ba mẹ vì giờ đây anh có thể tự kiếm ra tiền.
c, Ý kiến cho rằng, người tự lập là người không cần sự giúp đỡ từ người khác là 
không đúng, vì tự lập đôi khi cũng cần những người khác giúp đỡ, định hướng 
và góp ý để mình có hướng đi đúng đắn hơn. Nhóm 1: Ý nghĩa của tự lập Nhóm 2: Ý nghĩa của tự 
đối với kết quả học tập và lập đối với mỗi gia đình.
làm việc của bản thân, cá 
nhân.
 Nhóm 3: Ý nghĩa của tự lập đối với 
 xã hội. Ý nghĩa của tự lập
Đối với bản thân, cá nhân Đối với gia đình Đối với xã hội
- Giải quyết công việc hiệu 
quả, thành công.
 - Cha mẹ hạnh phúc vì 
- Được mọi người kính 
 con cái tự lập.
trọng. - Góp phần phát triển 
 - Mọi thành viên đều yên 
- Có thêm kinh nghiệm xã hội
 tâm khi mỗi cá nhân đều 
sống.
 tự lo được cho bản thân.
- Tự tin, bản lĩnh.
- Làm chủ cuộc sống. Cách rèn luyện.
- Chủ động làm việc, từ lúc còn nhỏ, từ những việc nhỏ.
- Tự tin vào bản thân.
- Cố gắng, kiên trì và quyết tâm thực hiện công việc. Ý nghĩa: Tự lập là một trong những đức tính 
tốt của con người, giúp chúng ta tự làm chủ 
được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước 
những việc mình làm.
Cách rèn luyện: 
- Chủ động làm việc, từ lúc còn nhỏ, từ 
những việc nhỏ.
- Tự tin vào bản thân.
- Cố gắng, kiên trì và quyết tâm thực hiện 
công việc.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_6_bai_5_tu_lap.ppt