Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian

ppt 29 Trang tailieuthcs 93
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian

Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian
 Những bức hình 
 này gợi nhớ 
những truyện nào 
 em đã học? Tiết 53,54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện 
dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa
 1.Truyền thuyết: loại
 ( Học chú thích SGK / tr 7) Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về 
 thuyết các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch 
 1 sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng 
 tượng,Truyền kì ảo. Truyền thuyết thuyết thể là hiện gì? thái độ và 
 cách đánh giá của nhân dân đối với các sự 
 kiện và nhân vật lịch sử được kể.
 Truyện 
 cổ tích
 2
 Truyện 
 3 ngụ ngôn
 Truyện 
 4 cười Tiết 53,54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện 
dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa
 1.Truyền thuyết: loại
 ( Học chú thích SGK /tr 7) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các 
 Truyền nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời 
 2. Truyện cổ tích: 1 thuyết quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 
 ( Học chú thích SGK/tr 53) Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá 
 của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch 
 3. Truyện ngụ ngôn: sử được kể.
 ( Học chú thích SGK/tr 124 ) Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số 
 cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 
 2 có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin 
 của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái 
 thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự 
 công bằng đối với sự bất công.
 Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn 
 ngụ chuyện về loài vật,Em đồ hiểuvật hoặc gì về về chính con người 
 3 ngôn để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm 
 khuyên nhủ, răntruyện dạy người ngụ ta ngôn?bài học nào đó trong 
 cuộc sống.
 Truyện
 4
 cười Lựa chọn và sắp xếp tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã học và đọc trong SGK Ngữ văn 6
 TRÒ CHƠI
 Truyền Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh 
 Tên thuyếtLựa chọngiầy;Thánh và sắp Gióng xếp; Sơn tênTinh, Thủy Tinh;
 Sự tích Hồ Gươm; Ấn,Kiếm Tây Sơn
 truyện những truyện dân gian (theo thể 
 Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh;
 42 Truyện cổ 
 1625302200101340580239282005273526566059120129370348141704323634333852555457091519085147214644433149534145 loại) đã Cây học bút thần; và Ôngđọc lão sách đánh cágiáo và con khoa cá 
 dân07232411180650
 tích
 Ngữ vănvàng; 6Chuyện – Tập Lương 1. Thế Vinh
 gian
 Truyện
 Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;
 ngụ 
 Đeo nhạc cho mèo; Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng
 ngôn
 Truyện Treo biển; Lợn cưới, áo mới;
 cười Đẽo cày giữa đường Đặc điểm của truyền thuyết:
 - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch 
 sử trong quá khứ.
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể,
 người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù 
 truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân 
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Đặc điểm của truyện cổ tích
 - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số 
kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người 
mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ)
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là 
có thật. CÂU HỎI THẢO LUẬN 
 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”?
 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
ĐÁP ÁN
 1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí 
 Thông bị sét đánh.
 2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về 
 chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái 
 ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. 
 Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội. Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
 II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 
 6 – Tập 1:
 III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
 -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 Truyền -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện 
 thuyết như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật 
 lịch sử.
 Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ 
 côi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ)
 Truyện -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
 -Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
 cổ tích
 -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của 
 cái thiện.
Truyện Trình bày đặc điểm 
ngụ ngôn của truyện ngụ ngôn? Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
 II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 
 6 – Tập 1:
 III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
 - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 Truyền - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là 
 thuyết có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch 
 sử.
 - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ 
 côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ)
 Truyện - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
 cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
 - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của 
 cái thiện.
 - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói
Truyện bóng gió chuyện con người.
ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
 - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
 Truyện
 cười Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì? Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học:
 II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 
 6 – Tập 1:
 III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học:
 - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 Truyền - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù 
 thuyết truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
 - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
 - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người 
 Truyện mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ)
 cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
 - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
 - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện.
 - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện 
 Truyện con người.
 ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý.
 - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
 - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi 
 Truyện bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. 
 - Có nhiều yếu tố gây cười
 cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong
 xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp. Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I.Định nghĩa về các thể loại 
 truyệndân gian đã học: IV. Luyện tập:
 1. Bài tập1:
II. Tên những truyện dân gian( theo 
thể loại ) đã học và đọc sách giáo Kể chuyện theo tranh
khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
III. Những đặc điểm tiêu biểu của 
từng thể loại truyện dân gian đã 
học:
IV. So sánh các thể loại truyện 
dân gian Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 I. Định nghĩa về các thể loại truyện IV. Luyện tập:
 dân gian đã học: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh
 2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng
 “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
II. Tên những truyện dân gian( 3. Bài tập 3:
theo thể loại ) đã học và đọc sách Tìm từ khóa qua nội dung các ô
giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1:
 III. Những đặc điểm tiêu biểu của 
 từng thể loại truyện dân gian đã 
 học:
 IV. So sánh các thể loại truyện 
 dân gian Tiết 53, 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
 Thể loại
 Nội dung Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
 Truyền thuyết là loại truyện dân Loại truyện dân gian kể về Loại truyện kể bằng văn xuôi Loại truyện kể về những
 gian kể về các nhân vật và sự cuộcđời của một số kiểu nhân hoặc văn vần, mượn chuyện về hiện tượng đáng cười
 kiện có liên quan đến lịch sử thời vật quen thuộc.Truyện cổ tích loài vật, đồ vật hoặc về chính con trong cuộc sống nhằm
 người để nói bóng gió, kín đáo
 ĐỊNH quá khứ, thường có yếu tố tưởng thường có yếu tố hoang đường, chuyện con người, nhằm khuyên tạo ra tiếng cười mua vui
 NGHĨA tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể thể hiện ước mơ, niềm tin của nhủ, răn dạy người ta bài học hoặc phê phán những
 hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về chiến thắng cuối nào đó trong cuộc sống thói hư,tật xấutrong xã
 nhân dân đối với các sự kiện và cùng của cái thiện đối với cái ác, hội..
 nhân vật lịch sử được kể. cái tốt đối với cái xấu, sự công
 bằng đối với sự bất công.
 - Con Rồng, cháu Tiên - Sọ Dừa - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển
 - Bánh chưng, bánh giầy - Thạch Sanh - Thầy bói xem voi - Lợn cưới, áo mới
 TÊN - Thánh Gióng - Em bé thông minh - Đeo nhạc cho mèo - Đẽo cày giữa đường
 - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cây bút thần - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
 VĂN - Sự tích Hồ Gươm - Ông lão đánh cá và con cá vàng
 BẢN - Ấn , Kiếm Tây Sơn - Chuyện Lương Thế Vinh
 - Là truyện kể về các nhân vật và - Là truyện kể về cuộc đời, số - Là truyện kể mượn chuyện về - Là truyện kể về những
 ĐẶC sự kiện lịch sử trong quá khứ. phận của thuộc (người mồ côi, loài vật, đồ vật hoặc về chính con hiện tượng đáng cười trong
 -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì người mang lôt xấu xí, người người để nói bóng gióchuyện con cuộc sống để những hiện
 ĐIỂM ảo.-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật em,người dũng sĩ) người. tượng này phơi bày ra và
 lịch sử, người kể, người nghe tin - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. người nghe ( người đọc)
 câu chuyện như là có thật, dù kì ảo. - Nêu bài học để khuyên nhủ, phát hiện thấy.
 truyện có những chi tiết tưởng - Người kể, người nghe Răn dạy người ta trong cuộc - Có nhiều yếu tố gây cười.
 tượng, kì ảo. không tin câu chuyện là có thật. sống - Nhằm gây cười, mua vui
 -Thể hiện thái độ và - Thể hiện ước mơ, niềm tin của hoặc phê phán, châm biếm
 cách đánh giá của nhân dân đối nhân dân về chiến thắng cuối những thói hư tật xấu
 với các sự kiện và nhân vật lịch cùng của lẽ phải ,của cái thiện. trong xã hội, từ đó hướng
 sử. người ta tới cái tốt đẹp.
 Luyện tập
 Hướng dẫn tự học:

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_5354_on_tap_truyen_dan_gian.ppt