Bài giảng ôn tập theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 19: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện - Lê Thị Tố Quyên

pdf 25 Trang tailieuthcs 65
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng ôn tập theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 19: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện - Lê Thị Tố Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng ôn tập theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 19: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện - Lê Thị Tố Quyên

Bài giảng ôn tập theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề 19: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện - Lê Thị Tố Quyên
 Chủ đề 19: SƠ ĐỒ 
 MẠCH ĐIỆN – CHIỀU 
 DÒNG ĐIỆN 
 VẬT LÝ LỚP 7 
GIÁO VIÊN SOẠN BÀI : LÊ THỊ TỐ QUYÊN 
 - Để mô tả đơn giản các mạch điện và mắc mạch điện theo đúng yêu cầu, người ta 
sử dụng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đồ cho mạch điện. 
 - Một số bộ phận của mạch điện được biểu diễn trong bảng sau: 
2. Chiều dòng điện 
 Quy ước: Chiều dòng điện là chiều đi từ cực dương qua vật dẫn về cực âm của 
nguồn điện. 
 + Nếu các điểm đầu của các vật tiêu thụ điện được nối với nhau và các điểm 
cuối của chúng cũng được nối với nhau tạo thành nhiều nhánh, ta nói các vật đó được 
mắc song song với nhau (hình 1.4). 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
 Xác định chiều của dòng điện và chiều chuyển động của các electron 
 - Để xác định chiều của dòng điện ta căn cứ vào: Chiều dòng điện theo quy ước là 
chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện về cực âm của nguồn điện. 
C. Dòng điện một chiều 
D. Dòng điện xoay chiều 
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng 
Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là: 
A. Dòng điện không đổi 
B. Dòng điện một chiều 
C. Dòng điện xoay chiều 
D. Dòng điện biến thiên 
Câu 4: Chọn câu đúng 
A. Dòng điện trong mạch có chiều cùng chiều với chiều dịch chuyển có 
hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại 
B. Dòng điện trong mạch có chiều ngược với chiều dịch chuyển có hướng 
của các electron tự do trong dây dẫn kim loại 
C. Dòng điện trong mạch có chiều cùng với chiều dịch chuyển có hướng 
của các ion dương trong dây dẫn kim loại 
A. Dòng điện không đổi 
B. Dòng điện một chiều 
C. Dòng điện xoay chiều 
D. Dòng điện biến thiên 
Câu 7: Chọn câu sai: 
A. Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người 
Pháp Ampe 
B. Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron 
dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây 
C. Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có 
cường độ định mức 
D. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn 
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng 
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguồn điện (pin, ắc – qui): 
D. Cách (4) 
Câu 10: Chọn câu trả lời sai 
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K bằng không 
A. Khi K đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng 
B. Khi K ngắt: : đèn Đ1, đèn Đ2 đều sáng 
C. Khi K đóng: đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt 
D. Cả A và B đều đúng 
Câu 11: Chọn câu trả lời sai 
Cho một đoạn mạch điện như hình 11.4 
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K’ bằng không 
A. Khi K, K’ đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng 
B. Khi K đóng, K’ ngắt (mở): đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 tắt 
C. K, K’ đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt 
D. Khi K ngắt, K’ đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng 
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng 
Đèn Đ1 và đèn Đ2. Điện trở khóa K1, K2 bằng không 
A. Khi K1, K2 đều đóng: đèn Đ1, Đ2 đều sáng 
B. Khi K1 đóng, K2 ngắt (mở): đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng 
C. Khi K1 ngắt, K2 đóng: đèn Đ1 tắt, đèn Đ2 sáng 
D. K1, K2 đều ngắt. Đèn Đ1, Đ2 đều tắt 
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng 
Trong hình 11.6, chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện nào đúng? 
B. Chỉ có đèn B sáng 
C. Cả hai đèn đều sáng 
D. Cả hai đèn đều tắt 
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng 
C. Công tắc A đóng, công tắc B đóng 
D. Công tắc A mở, công tắc B mở 
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng 
Cho mạch điện như hình 11.9 
B. Đèn A tắt, đèn B sáng 
C. Đèn A sáng, đèn B sáng 
D. Đèn A tắt, đèn B tắt 
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng 
Cho mạch điện như hình 11.11. Cả ba đèn sẽ cháy ra sao khi cả hai công 
tắc A và B cùng mở? 
C. Đèn 1 và đèn 4 sẽ tắt 
D. Đèn 1 và đèn 3 sẽ tắt 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_on_tap_theo_chu_de_vat_ly_lop_7_chu_de_19_so_do_ma.pdf