Bài giảng Vật lý 6 - Bài: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thảo Sương

pptx 20 Trang tailieuthcs 73
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý 6 - Bài: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thảo Sương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý 6 - Bài: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thảo Sương

Bài giảng Vật lý 6 - Bài: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Thảo Sương
 TRƯỜNG THCS VĂN LANG QUẬN 1
 VẬT LÝ 6
 Giáo viên: Lê Thị Thảo Sương
 Ngày 24/2/2021 Làm thế nào biết mình có 
 bị nóng sốt hay không? I. Nhiệt kế
1. Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh
 Có 3 bình đựng nước a, b, c:
 + Bình a đựng nước lạnh; 
 + Bình b đựng nước thường.
 + Bình c đựng nước ấm.
 a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ tay trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác như 
 thế nào?
 b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi nhúng vào bình b. Lúc này hai ngón tay có cảm giác như thế 
 nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
 Lưu ý: HS không được tự ý làm thí nghiệm này khi không có sự cho phép của GV I. Nhiệt kế
 Để xác định chính xác độ nóng lạnh của một vật ta phải dùng nhiệt kế.
 Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
 Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
 Nhiệt kế y tế Nhiệt kế phòng thí nghiệm Nhiệt kế treo tường 
 (nhiệt kế thủy ngân) (nhiệt kế rượu) 1. Nhiệt kế y tế
 Công dụng: đo nhiệt độ cơ thể người
 GHĐ: 350C đến 420C
 ĐCNN: 0,10C
 Kết quả phép đo: 36,60C 1. Nhiệt kế y tế
 Nhiệt kế điện tử hồng ngoại 3. Nhiệt kế treo tường (Nhiệt kế rượu)
 Công dụng: đo nhiệt độ khí quyển
 GHĐ: -200C đến 500C
 ĐCNN: 10C II. Nhiệt giai
 Nhiệt giai là thang đo nhiệt độ
 Trong nhiệt giai Celsius, đơn vị nhiệt độ được kí hiệu là 
 0C. Nhiệt giai này quy ước nhiệt độ của nước đá đang 
 tan là 00C của hơi nước đang sôi là 1000C
 Trong nhiệt giai Fahrenheit, đơn vị nhiệt độ được kí 
 hiệu là °F, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32°F và của 
 hơi nước đang sôi là 212 °F. II. Nhiệt giai
 Công thức chuyển đổi qua lại giữa 0F và 0C
 Ví dụ:
 a) 500C= ?0F
 50 0C = 50.1,8 + 32 = 1220F
 b) 1400F = ? 0C 
 1400F = (140 – 32): 1,8 = 600C III. Vận dụng
 Quan sát hình bên, em hãy cho biết:
 1. Đây là loại nhiệt kế nào? Nêu công dụng của loại nhiệt 
 kế này?
 2. Em hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ 
 nhất (ĐCNN) của nhiệt kế này.
 1. Nhiệt kế treo tường. Dùng để đo nhiệt độ khí quyển
 2. GHĐ: -300C – 500C
 ĐCNN: 10C
 Kết quả: 330C

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_6_bai_nhiet_ke_nhiet_giai_nam_hoc_2020_2021.pptx