Bài giảng Vật lý Khối 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Khối 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Khối 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
Chào mừng các em học sinh khối 6 tham dự tiết học Môn vật lý 6 0 F 0 C 220 1000C 110 2120F 200 100 90 180 80 160 70 140 60 120 50 40 100 30 80 20 60 10 0 40 320F 0 C 0 20 10 Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Để nhớ lại nội dung Nội dung kiến thức đã học? Hãy trả lời mình học về nhiệt kế các câu hỏi sau đây: ở lớp 4 là gì nhỉ ? Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Nước đá Nước nóng a b c 2 1 Nước lạnh Nước thường Nước ấm Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ? Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. * Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: 0 C 3- Công dụng: 110 Các nhóm hãy 100 quan sát nhiệt 90 kế và thảo Nhiệt kế để đo nhiệt độ. 80 luận theo câu 70 hỏi sau: 4- Phân loại: 60 50 3- Nhiệt kế 40 dùng để làm 30 gì? Phân loại 20 nhiệt kế? 10 0 10 Chất lỏng Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI * Trả lời câu hỏi Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế Phòng Từ đến thí nghiệm Nhiệt kế Từ đến treo tường Nhiệt kế y tế Từ đến Tiết 25 - Bài 22. Nhiệt kế NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI y tế I. Nhiệt kế: Loại GHĐ ĐCNN Công dụng nhiệt kế Nhiệt kế Từ 350C 0,10C Đo nhiệt độ y tế đến cơ thể 420C Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Các loại nhiệt kế: Bảng 22.1. Loại nhiệt GHĐ ĐCNN Công dụng kế Nhiệt kế Từ -200C 10C Đo nhiệt độ treo đến 500C không khí tường Nhiệt kế Từ 00C Đo nhiệt độ 0 trong các thí phòng thí 0 1 C đến 100C nghiệm ngiệm 0 Nhiệt kế Từ 35 C 0 Đo nhiệt độ 0,1 C cơ thể y tế đến 420C Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt giai Cho nhiệt kế vào 00C Hình 22.4 Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế. Hình 22.4 Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II.Nhiệt giai: 0 F 2.Nhiệt giai Farenhai : 220 212 0F 200 *Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt 180 o 160 độ nước đá đang tan là 32 F. 140 Nhiệt độ của hơi nước đang sôi 120 o 100 là 212 F 80 60 40 0 20 32 F Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736) Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II.Nhiệt giai: 1.Nhiệt giai Xenxiut: Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. 2. Nhiệt giai Farenhai : Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. Câu 1 : Đổi nhiệt giai ( có trình bày cách tính) 450C = 560C = 460C = 360C = 260C = 160C = 60C = ( có trình bày cách tính) 750F = 2120F = 860F = 740F = 830F = 980F = Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI III. Vận dụng 3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể tích B. Đo chiều dài C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng E. Đo nhiệt độ G. Đo lực 3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhất C. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_khoi_6_tiet_25_bai_22_nhiet_ke_nhiet_giai.pdf