Chuyên đề Warm Up Activities

doc 8 Trang tailieuthcs 67
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Warm Up Activities", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Warm Up Activities

Chuyên đề Warm Up Activities
 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
 ----------  ----------
 Năm học 2019 - 2020
 1 dụng tranh ảnh , bản đồ , vật thật tự chuẩn bị thay cho tranh trong sỏch để tạo hứng thỳ 
cho học sinh.
- Khai thỏc cỏc kiến thức cú sẵn của học sinh, tạo cơ hội cho học sinh hỏi lại giỏo viờn 
hoặc hỏi lại lẫn nhau để phỏt huy tớnh tớch cực của học sinh.
- Quan tõm đến tõm lý lứa tuổi và sở thớch của học sinh để đưa ra những thủ thuật phự 
hợp như kớch thớch trớ tũ mũ yờu cầu đoỏn tranh ,đoỏn cõu trả lời
Khi ỏp dụng cỏc thủ thuật núi trờn , học sinh thớch thỳ và bị lụi cuốn ngay từ đầu theo sự 
dẫn dắt của giỏo viờn , cỏc em phỏt biểu sụi nổi hơn trong giờ học , một số học sinh nhỳt 
nhỏt cũng trở nờn dạn dĩ hơn trong việc giơ tay phỏt biểu hoặc tham gia vào cỏc trũ chơi 
trờn lớp. Chớnh điều này đó làm cho tiết học cú khụng khớ vui tươi , khụng cũn nhàm 
chỏn nữa ,điờu đú dẫn đến sự thành cụng nhất định của một tiết học.
Thực tế , khi học sinh vui với tiết học thỡ bài học đú sẽ được tiếp thu một cỏch dễ dàng 
hơn và học sinh nhớ bài lõu hơn vỡ cỏc bài học gắn liền với những kỹ niệm vui và nhất là 
khụng phải mất quỏ nhiều thời gian để học ở nhà mà học sinh cú thể thuộc tử ngay tại lớp 
. Với học sinh , để chứng minh mỡnh vượt trội và thắng trong cỏc trũ chơi , nờn cỏc em đó 
học từ một cỏch tự nguyện.
 2. Một số trò chơi ngôn ngữ gây hứng thú cho học sinh trong giờ học Tiếng Anh: 
(Warm up activities)
 2.1.Trò chơi: "Thing Snatch" (giống như trò chơi “Cướp cờ” ở Việt Nam)
 - Mục đích: Sử dụng trò chơi này để kiểm tra từ vựng hoặc luyện tập từ vựng ở giai 
đoạn Warm - up và rèn kỹ năng nghe cho tất cả các đối tượng học sinh, đặc biêt là học 
sinh yếu kém.
 - Thời gian: 3 - 5 phỳt
 - Chuẩn bị đồ dùng: Giáo viên chuẩn bị sẵn và mang đến lớp một số đồ vật (tên gọi 
các đồ vật chính là những từ vựng cần ôn)
 - Các bước thực hiện:
 + Giáo viên đặt các đồ vật có tên gọi liên quan đến bài học lên trên ghế hoặc bàn 
để ở giữa lớp (ở vị trí dễ quan sát)
 + Chia lớp thành hai nhóm A và B
 + Chọn khoảng 4 - 6 học sinh ở mỗi nhóm lên bảng và yêu cầu số học sinh đại 
diện cho hai nhóm này đứng cách xa nhau 
 + Giao số cho các học sinh này
 + Giáo viên nêu yêu cầu trò chơi là giáo viên sẽ gọi tên đồ vật bằng Tiếng Anh 
còn học sinh phải lấy đồ vật có tên gọi đó
 + Khi giáo viên gọi số nào thì hai học sinh mang số ấy ở hai đội đại diện cho hai 
nhóm chạy lên để lấy đồ vật. Ai nhanh chân hơn và lấy đúng đồ vật mà giáo viên gọi tên 
thì sẽ thắng cuộc và sẽ ghi được một điểm
 + Giáo viên tổng kết: Đội nào nhiều điểm hơn thì nhóm đó thắng cuộc 
 - Ví dụ: 
 Ví dụ 1: English 8 Unit 9: A first-aid course
 Lesson 1: Getting started + Listen and read
 - Mục đích: Ôn một số từ vựng ( sterile dressing / bandage, medicated oil, ice, water 
pack, alcohol ), rèn kỹ năng nghe cho học sinh, được thực hiện ở giai đoạn Warm-up
 - Thời gian: 3 - 5 phút
 - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị những đồ vật có tên gọi Tiếng Anh như trên 
 - Các bước thực hiện:
 3 + Tùy theo số từ của mỗi câu để giáo viên gọi số học sinh của mỗi nhóm lên 
trước lớp (ví dụ câu có 6 từ thì gọi 6 học sinh)
 + Giáo viên xáo trộn các từ trong câu trước khi phát cho số học sinh được gọi 
lên bảng, mỗi em một từ
 + Trong khoảng thời gian nhất định (ví dụ: 30 giây) những học sinh này phải 
đưa từ của mình ra phía trước và tự sắp xếp trong đội để có được một câu hoàn chỉnh
 + Đội nào sắp xếp đúng và nhanh nhất được giáo viên cho 2 điểm
 + Giáo viên tổng kết: Đội nào nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc
 * Ví dụ: English 8 Revision 
 - Mục đích: Ôn lại một số cấu trúc ngữ pháp sử dụng adverbs of manner; modal: 
should; commands, requests and advice in reported speech - Thời gian: 7 
phút
 - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị sẵn 5 câu và viết mỗi từ của những câu này lên 
một tấm bìa hoặc thẻ plastic màu trắng, mỏng, có kích thước 20x60cm
 . Last night I watched T.V 
 . He is strong enough to lift the box.
 . You should learn the new words everyday.
 . We used to go to school on foot.
 . My English teacher asked me to do the homework. 
 - Các bước thực hiện:
 + Chia lớp thành 2 nhóm
 + Giáo viên sẽ gọi 5 lượt học sinh lên bảng, mỗi lượt có số học sinh của mỗi 
nhóm tương ứng với với số từ trong mỗi câu.
 + Giáo viên xáo trộn các từ trong câu trước khi phát cho số học sinh được gọi 
lên bảng, mỗi em một từ.
 . night / watched / I / T.V / last
 . strong / enough / He / to / is / box / lift / the
 . learn / words / everyday / you / should / the / new
 . We / go / foot / school / to / to / used / on
 . My/ teacher / asked / English / the / me / to / homework / do
 + Trong khoảng thời gian 30 giây, những học sinh này phải đưa từ của mình 
ra phía trước và tự sắp xếp trong nhóm để có một câu hoàn chỉnh.
 + Nhóm nào sắp xếp đúng và đúng thời gian được giáo viên cho 2 điểm 
 + Giáo viên tổng kết: nhóm nào có số điểm nhiều hơn thì nhóm đó thắng 
cuộc.
 2.3. Trò chơi: Spelling bee
 - Mục đích: Trò chơi này được sử dụng để kiểm tra hoặc ôn một số từ vựng, 
điểm ngữ pháp và được thực hiện ở giai đoạn Warm - up
 - Thời gian: 3-5 phút
 - Các bước thực hiện:
 + Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm và chọn hai dãy học sinh (hàng ngang 
hoặc hàng dọc) đại diện cho hai nhóm đứng lên tại chổ 
 + Giáo viên giới thiệu nội dung trò chơi rằng giáo viên sẽ đưa ra một từ 
và yêu cầu học sinh nói ra một từ khác cùng chủ đề hoặc cùng từ loại hoặc có thể kết hợp 
được với từ của giáo viên,...và học sinh phải đánh vần được từ mà học sinh đưa ra 
 + Hai em đứng đầu hai dãy bắt thăm để dành quyền chơi trước.
 5 + Đưa ra yêu cầu cho học sinh đó là lần lượt mỗi em sẽ viết một trạng từ chỉ 
thể cách từ các tính từ trên, viết dạng đúng của một động từ ở quá khứ đơn hoặc quá khứ 
phân từ,...Chú ý: học sinh có thể sửa bất kì lỗi nào mà bạn mình đã viết 
 + Hai em học sinh đứng đầu tiên chạy lên bảng viết sau đó nhanh chóng 
chuyển phấn cho bạn tiếp theo trong hàng mình và cứ tiếp tục cho đến hết số từ cho sẵn
 + Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn trong khoảng thời gian quy định 
là nhóm thắng cuộc
 *Ví dụ: English 8 Unit 7: My neighborhood
 Lesson 5: Language focus
 - Mục đích : Sử dụng trò chơi này để kiểm tra dạng quá khứ phân từ của một số 
động từ. Trò chơi được thực hiện ở giai đoạn Warm-up.
 - Thời gian: 5-7 phút
 - Các bước thực hiện:
 + Giáo viên chuẩn bị sẵn một số động từ sau và viết những động từ này lên 
hai tấm bìa và dán chúng lên bảng
 A B 
 Infinitive Past Participle Infinitive Past Participle
 visit walk
 eat study
 listen play
 attend find
 see ( bảng đen) read ( bảng đen )
 buy watch
 be have
 go do
 collect come
 work live
 ( Chú ý: Phần bảng đen xuất hiện khi giáo viên sử dụng lại hai tấm bìa để dạy các lớp 
sau ) 
 + Chia lớp thành hai nhóm và mời 5 đại diện từ mỗi nhóm lên bảng.Yêu cầu 
số học sinh đại diện xếp thành hai hàng dọc đứng ở giữa lớp.
 + Đưa ra yêu cầu cho học sinh đó là lần lượt mỗi em sẽ lên viết dạng đúng 
của một động từ ở quá khứ phân từ và các em có hai lượt để viết 
 + Hai em học sinh đứng đầu tiên của mỗi nhóm chạy lên bảng viết been / 
walked sau đó nhanh chóng chuyển phấn cho bạn tiếp theo trong hàng mình và cứ tiếp 
tục cho đến hết số từ đưa ra 
 + Giáo viên tổng kết: Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn trong khoảng 
thời gian quy định là nhóm thắng cuộc
 7

File đính kèm:

  • docchuyen_de_warm_up_activities.doc