Đề cương ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 28+29
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 28+29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 28+29
- BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình việt Nam - Địa hình Việt Nam đa dạng -*Đồi núi: chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: + Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% + Địa hình cao trên 2000m chỉ chiếm 1% + cao nhất : dãy HLS có đỉnh Phăn xi păng cao 3143m. - Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đơng dài 1400km, nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo như vùng biển Hạ Long. *Đồng bằng: chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền, bị đồi núi chia cắt thành nhừng khu vực 2. Địa hình nước ta được kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau : - Vận động tân kiến tạo đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa - Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, hướng nghiêng của địa hình: TB – ĐN. - Địa hình có 2 hướng chính : TB-ĐN và hướng vịng cung. 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người a. Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm - Nĩng ẩm và giĩ mùa => đất đá trên bề mặt bị phong hĩa mạnh mẽ. - Mưa theo mùa => xĩi mịn, cắt xẻ, xâm thực mạnh - Vùng núi đá vơi, mưa hịa tan đá vơi => tạo dịng sơng ngầm, hang động lớn b. Tác động mạnh mẽ của con người - Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: đê điều, hồ chứa nước, các đơ thị, các cơng trình giao thơng => Địa hình luơn biến đổi do tác động mạnh mẽ của mơi trường nhệt đới giĩ mùa ẩm và do sự khai phá của con người. Kỹ Năng - Đọc lược đồ Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình. - Xác định các dãy núi, hướng núi của chung của địa hình. TIẾT 32 – BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH 1. Khu vực đồi núi ( Gồm 4 vùng) a. Vùng núi đông bắc - Từ dãy con Voi đến vùng núi ven biển Quảng Ninh. - Là vùng đồi núi thấp, địa hình cacxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp.(Hồ ba bể, vịnh Hạ Long) - Hướng núi cánh cung (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) b. Vùng núi tây bắc : - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Đọc lược đồ địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình và mơ tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình. - BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM PHẦN CÂU HỎI Câu 1: Hãy tìm trên hình 28.1 (SGK trang 103) đỉnh Phan-xi-păng và đỉnh Ngọc Linh (2598m). Câu 2: Em hãy tìm trên hình 28.1 (SGK trang 103) một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta. Câu 3: Em hãy cho biết tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta. Câu 4: Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng cĩ những lợi ích gì? Câu 5: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta. Câu 6: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? Câu 7: Các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào ? - Địa hình các-xtơ. - Địa hình cao nguyên badan - Địa hình đồng bằng phù sa mới - Địa hình đê sơng, đê biển PHẦN TRẢ LỜI Câu 1: Đọc bản đồ + Điều hịa dịng chảy nước gĩp phần hạn chế lũ lụt. + Bảo vệ nguồn nước ngầm. + Bảo vệ đa dạng sinh vật, các nguồn gen qúy. + Rừng là lá phổi xanh cĩ tác dụng điều hịa khí quyển, cân bằng hệ sinh thái. Câu 5: - Đồi núi là hộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. + Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực. - Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau. + Vận động Hi-ma-lay-a trong giai đoạn Tân kiến tạo đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa... Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, trùng với hướng tây bắc - đơng nam. + Địa hình nước ta cĩ hai hướng chủ yếu là tây bắc - đơng nam và vịng cung. - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới giĩ mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người + Đất đá bị phong hĩa mạnh mẽ. + Các khối núi, xâm thực, xĩi mịn. + Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều (các cơng trình kiến trúc đơ thị, hầm mỏ, giao thơng, đê, đập, kênh rạch,... Câu 6: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do các nhân tố : - Hoạt động tân kiến tạo làm nâng cao và trẻ hĩa địa hình. - Ngoại lực, nhất là trong điều kiện nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ tác dụng bào mịn hạ thấp địa hình, san lấp vùng trũng. - Hoạt động của con người: tạo ra các dạng địa hình nhân tạo,... Câu 7: - Địa hình cácxtơ nhiệt đới : Câu 5: Tìm trên hình 28.1 các cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk. Di Linh? Câu 6: Quan sát hình 28.1 (SGK trang 103), cho biết: - Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào? - Vị trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân. PHẦN TRẢ LỜI Câu 1: Vì Hồng Liên Sơn là dãy núi cao đồ sộ, trong đĩ cĩ đỉnh Phan-xi-păng (3143m) cao nhất ở nước ta. Câu 2: Các cánh cung sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đơng Triều nằm ở vùng Đơng Bắc Bắc Bộ. Câu 3: Nhìn trên hình 29.3, thấy đồng bằng sơng Hồng cĩ hình dạng như một tam giác châu, đỉnh là Việt Trì, đáy là đoạn bờ biển kéo dài từ Hải Phịng đến Ninh Bình. Câu 6: - Trường Sơn Bắc chạy theo hướng tây bắc - đơng nam. - Vị trí của đèo Ngang, đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân: + Đèo Ngang nằm giữa tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. + Đèo Lao Bảo nằm trên đường số 9 và biên giới Việt — Lào. + Đèo Hải Vân nằm giữa Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_dia_li_lop_8_bai_2829.docx