Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN Nhóm Hóa NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – HÓA 8 (Tham khảo) NĂM HỌC: 2020 – 2021 Nội dung: Chương 1, 2, 3 (Từ bài “Chất” đến bài “Tính theo CTHH”) SGK Hóa 8. Dạng 1: Xác định, phân biệt nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất. Câu 1: Xác định chất, hợp chất trong dãy chất sau: CO2, KOH, Cl2, Na, MnO2, H2SO4, P, KClO3, CO, O3, NaCl. Giải: Đơn chất: Cl2, Na, P, O3. Hợp chất: CO2, KOH, MnO2, H2SO4, KClO3, CO, NaCl. Câu 2: Cách viết sau: 2H2, 3SO2, 2Cl, 2CuSO4.... có ý nghĩa gì? Giải: 2H2: 2 phân tử khí hidro 3SO2: 3 phân tử SO2 2 Cl: 2 nguyên tử Clo 2CuSO4: 2 phân tử CuSO4 Câu 3: Nêu ý nghĩa các CTHH: CaCO3, N2, Al2(SO4)3, Zn(OH)2 Giải: VD: CaCO3; Chất do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo thành 1 phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O. CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC VD: Al2(SO4)3 Chất do 3 nguyên tố Al, S, O tạo thành 1 phân tử gồm 2Al, 3S, 12O. Al2(SO4)3 = 27.2 + 32.3 + 16.12 = 342 đvC Dạng 2: Xác định HTVL, HTHH: Theo bài ôn tập giữa kỳ I. Dạng 3: Hoàn thành PTHH và nêu tỉ lệ. + Dạng sơ đồ: 1 11/ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O 2 : 3 : 1 : 6 + Dạng phương trình chữ. 1/ Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được sắt (II) clorua và khí hidro. Sắt + axit clohidric → sắt (II) clorua + khí hidro. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1 : 2 : 1 : 1 2/ Đốt sắt trong không khí thu được sắt từ oxit (Fe3O4). Sắt + khí oxi → sắt từ oxit. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 3 : 2 : 1 3/ Nhiệt phân nhôm hidroxit thu được nhôm oxit và nước. to Nhôm hidroxit Nhôm oxit + nước to 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2 : 1 : 3 4/ Hòa tan kali vào nước thu được kali hidroxit và khí hidro. Kali + nước → Kali hidroxit + khí hidro 2K + 2H2O → 2KOH + H2 2 : 2 : 2 : 1 5/ Cho đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit thu được đồng (II) hidroxit và natri sunfat. đồng (II) sunfat + natri hidroxit → đồng (II) hidroxit + natri sunfat CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 1 : 2 : 1 2 1 6/ Hòa tan natri cacbonat vào dung dịch axit clohidric thu được natri clorua, khí cacbon dioxit và nước. natri cacbonat + axit clohidric → natri clorua + khí cacbon đioxit + nước Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 1 : 2 : 2 : 1 : 1 7/ Cho nhôm tác dụng axit sunfuric thu nhôm sunfat và khí hidro 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2 : 3 : 1 : 3 3 Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Al(OH)3: %Al = 27 x 100% = 34,61% 78 %O = 16 3 x 100% = 61,54% 78 %H = 100% - 34,61% - 61,54%= 3,85% 2/ Tính % khối lượng các nguyên tố hóa học có trong NH4NO3 Giải: M NH4NO3 = 14x2 + 1x4 + 16x3 = 80 g/mol. Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3 %N = 14 2 x 100% = 35% 80 %H = 1 4 x 100% = 5% 80 %O = 100% - 35% - 5%= 60% Làm tương tự với câu 3,4 3/ Tính % khối lượng các nguyên tố hóa học có trong Fe2(SO4)3 4/ Tính % khối lượng các nguyên tố hóa học có trong (NH2)2CO Dạng 6: Lập CTHH theo % các NTHH 1/ Trong nước mía ép có chứa đường saccarozo mà thành phần các nguyên tố của nó là 42,1 % C, 6,43% H; 51,46 % O (tính theo khối lượng) và có phân tử khối là 342 g/mol. Xác định công thức phân tử của loại đường trên. Giải: CTHH: CxHyOz x = % x = 42,1 x 342 = 12 100% 12 100 y = % x = 6,43 x 342 = 22 100% 1 100 z = % x = 5,146 x 342 = 11 100% 12 100 Vậy CTHH là C12H22O11 4/ Lập công thức hóa học của hợp chất A có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố sau: 43,4% Na ; 11,3 % C; còn lại là O. Biết 0,1 mol chất A có khối lượng là 10,6 gam. Giải: Khối lượng mol chất A là: MA = = 10,6 = 106 (g/mol) 푛 0,1 Thành phần % của O: 100% - 43,4% - 11,3% = 45,3% 5 Vậy khối lượng H2SO4 là 19,6 gam Câu 2: Cho 3,2 gam đồng tác dụng với 17 gam bạc nitrat sau phản ứng thu được m gam đồng (II) nitrat và 10,8 gam bạc. a/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên. b/ Lập PTHH của phản ứng. c/ Tính m? Giải: a/ đồng + bạc nitrat → đồng (II) nitrat + bạc b/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag c/ Theo ĐLBTKL ta có: m m m m Cu + AgNO3= Cu(NO3)2 + Ag 3,2 + 17 = m + 10,8 m = 3,2 + 17 – 10,8 m = 9,4 (g) Vậy khối lượng Cu(NO3)2 là 9,4 (g) + Dạng kết hợp chuyển đổi. Câu 1: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng với 0,4 mol axit clohidric thì thu được sản phẩm magie clorua và 4,48 lít khí hidro ở đktc. a/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên. b/ Lập PTHH của phản ứng. c/ Tính khối lượng của magie clorua tạo thành sau phản ứng. Giải: a/ magie + axit clohidric → magie clorua + khí hidro b/ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 c/ MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 (g/mol) M H2 = 1x2 = 2 (g/mol) Khối lượng HCl: mHCl = n.M= 0,2 x 36,5 = 7,3 (g) n 4,48 Số mol H2: H2 = = = 0,2 (mol) 22,4 22,4 m Khối lượng H2: H2 = n.M = 0,2 x 2 = 0,4 (g) Theo ĐLBTKL ta có: m m m m Mg + HCl = MgCl2 + H2 7
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf