Đề cương ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh Khối 8 - Tuần 22+23

pdf 6 Trang tailieuthcs 95
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh Khối 8 - Tuần 22+23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh Khối 8 - Tuần 22+23

Đề cương ôn tập kiến thức môn Tiếng Anh Khối 8 - Tuần 22+23
 PASSIVE VOICE 
I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 
1. Câu chủ động: 
* Cách sử dụng: 
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động 
Ví dụ: 
 Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.) 
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm 
bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động. 
* Dạng thức thông thường của câu chủ động: 
S + V + O 
Trong đó: S(subject): Chủ ngữ; V (verb): động từ ; O (object): tân ngữ 
CHÚ Ý: 
- Động từ trong câu sẽ chia theo thì. 
Ví dụ: 
- My parents are preparing a lot of delicious cakes. 
 S V O 
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ 
“prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn. 
2. Câu bị động: 
* Cách sử dụng: 
- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. 
Ví dụ: 
- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.) 
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng 
câu bị động. 
* Dạng thức của câu bị động. 
 be + VpII (V3/ed) 
Trong đó: be: động từ “to be” 
 VpII: Động từ phân từ hai 
CHÚ Ý: 
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ. 
Ví dụ: 
- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.) 
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì 
hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai). 
II- CÂU BỊ ĐỘNG 
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động 
 Chủ động: S + V + O 
 Bị động: S + be + V3/ed + (by + O) 
CHÚ Ý: 
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động. 
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + V3/ed”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ 
ngữ. 
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O). 
Ví dụ: 
- Chủ động: They will sell their house next year. 
 S V O 
-> Bị động: Their house will be sold by them next year. 
 S be + V3/ed by + O 
* Notes: 
Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place) và đứng trước nó là trạng từ 
chỉ thời gian (adverbs of time) 
Trong câu bị động, nếu chỉ đối tượng không xác định ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by 
him, by her, by me, by you... III- BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH 
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 
1. The broken table (repair). yesterday. 
2. A new mobile phone (buy) . next month. 
3. Flowers (water) . in the garden now. 
4. English (learn) . for 3 months by this weekend. 
5. This movie (watch) . yesterday. 
6. This book (read) . three times. 
7. My motorbike (steal) . yesterday. 
8. My watch (break) . last night. 
Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động. 
1. Mary types letters in the office. 
-> Letters 
2. His father will help you tomorrow. 
 -> You 
3. Science and technology have completely changed human life. 
-> Human life 
4. Peter broke this bottle. 
-> This bottle 
5. They are learning English in the room. 
-> English 
6. Nothing can change my mind. 
-> My mind 
7. No one had told me about it. 
 -> I 
8. I don’t know her telephone number. 
-> Her telephone number 
9. My students will teach the children. 
-> The children 
10. They sent me a present last week. 
-> I 
11. She gave us more information. 
-> We 
12. The chief engineer was instructing all the workers of the plan. 
-> All the workers of the plan 
13. They can’t make tea with cold water. 
 -> Tea 32. They had finished their work before you came yesterday. 
-> Their work 
33. Do they teach English here? 
-> Is English 
34. Will you invite her to your wedding party? 
 -> Will she 
35. Has Tom finished the work? 
 -> Has the work 
36. Did the teacher give some exercises? 
-> Were some exercises 
37. Is she going to write a poem? 
-> Is a poem 
38. My father waters this flower every morning. 
-> This flower 
39. Her mother is preparing the dinner in the kitchen. 
-> The dinner 
40. We should clean our teeth twice a day. 
 -> Our teeth 
41. Our teachers have explained the English grammar. 
-> The English grammar 
42.Tom will visit his parents next month. 
-> His parents 
43.The manager didn’t phone the secretary this morning. 
-> The secretary 
44. I won’t hang these old pictures in the living room. 
-> These old pictures 
45.The German didn’t build this factory during the Second World War. 
-> This factory 
46. The Greens are going to paint this house. 
-> This house 
47.Ann had fed the cats before she went to the cinema. 
-> The cats 
48.The students have discussed the pollution problems since last week. 
-> The pollution problems 
49. They built that house five years ago. 
-> That house 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kien_thuc_mon_tieng_anh_khoi_8_tuan_2223.pdf