Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8

pdf 6 Trang tailieuthcs 48
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8

Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8
 NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ĐỊA 8 
 Tháng 2+3 
NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ VIỆT NAM 
A. PHẦN LÝ THUYẾT 
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ: 
a. Phần đất liền: 
Cực Bắc: 23023/B(Lũng Cú - Đồng Văn – Hà Giang) 
Cực Nam: 8034/B(Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau) 
Cực Tây: 22022/B(Sín Thầu - Mường Nhé- Điện Biên) 
Cực Đông: 12040/B(Vạn Thạnh – Vạn Ninh- Khánh Hòa) 
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới. 
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, có diện tích khoảng 331212km2 
b. Phần biển: 
Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2 
c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. 
- Nằm trong vùng nội chí tuyến 
- Trung tâm khu vực ĐNÁ 
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia ĐNÁ lục địa và các quốc gia ĐNÁ hải đảo. 
-Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 
*Ý nghĩa: 
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú nhưng cũng 
không ít thiên tai( bảo, lũ lụt,..) 
- Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi cho việc giao lưu và hợp tác kinh tế xã hội. 
 2. Đặc điểm lãnh thổ: 
 a. Phần đất liền: 
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650 km), bề ngang phần đất liền hẹp (chưa đầy 
50km). 
- Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260km 
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km. 
b. Phần biển: 
- Biển nước ta mở rộng về phía Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển. 
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát 
triển kinh tế. B. THỰC HÀNH 
Câu 1: Dựa vào hình 24.1. Lược đồ các khu vực Biển Đông, hãy kể tên các quốc gia 
tiếp giáp trên biển với nước ta? 
Câu 2: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống 
của nhân dân ta? 
 NỘI DUNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 
A. PHẦN LÝ THUYẾT 
1. Đặc điểm chung 
 a) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: 
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: 
+ Thấp dưới 1000m chiếm 85% 
+ Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. 
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, bị chia cắt thành những khu vực nhỏ 
 b) Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc kế tiếp nhau: 
Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, hướng nghiêng chính là Tây Bắc Đông Nam 
- Địa hình nước ta có 2 hướng chính là hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung 
 c) Đia hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh 
mẽ của con người: 
+ Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ: Vùng địa hình Cat-xtơ tạo nhiều hang động... 
+ Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều 
2. Đặc điểm các khu vực địa hình. 
 Khu vực Vị trí địa lí Đặc điểm địa hình 
 a)Vùng núi Đông Bắc - Là vùng đồi núi thấp, Nằm - Nổi bật với những cánh núi lớn và 
 tả ngạn sông Hồng từ dãy núi vùng đồi trung du phát triển rộng. Địa 
 Con voi ven vùng biển hình Cat-xtơ khá phổ biến, tạo nên cảng 
 Quảng Ninh quan đẹp hùng vĩ. 
 b)Vùng núi Tây Bắc - Nằm giữa sông Hồng và - Là vùng núi cao, hùng vĩ, đồ sộ nhất 
 sông Cả. nước ta, kéo dàitheo hướng TB-> ĐN 
 xen giữa là những sơn nguyên đá vôi NỘI DUNG 4: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM 
A. PHẦN LÝ THUYẾT 
1. Đặc điểm chung khí hậu 
 a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
* Tính chất nhiệt đới: 
- Quanh năm nhận được nguồn nhiệt năng to lớn: bình quân 1 m2 nhận được 1 triệu 
Kcalo, số giờ nắng trong năm cao: 1400 - 3000 giờ. 
- Nhiệt độ trung bình năm > 210C, tăng dần từ Bắc vào Nam 
* Tính chất gió mùa: 1 năm có 2 mùa gió: 
+ Gió mùa mùa đông: lạnh, khô. 
+ Gió mùa mùa hạ: nóng, ẩm. 
* Tính chất ẩm: 
- Lượng mưa trung bình năm lớn:1500 - 2000mm/năm. Một số nơi địa hình đón gió 
mưa rất nhiều: Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Huế, Hòn Ba... 
- Độ ẩm không khí cao: > 80% 
 b. Tính chất phân hóa đa dạng và thất thường. 
 . Tính chất đa dạng: 
- Khí hậu nước ta phân hóa 
theo không gian và thời gian tạo nên các miền, vùng khí hậu khác nhau: 
+ Theo không gian: phân hoá từ Bắc vào Nam, từ thấp lên cao 
+ Theo thời gian: phân hoá theo mùa. 
 . Tính chất thất thường: 
- T/chất thất thường của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở chế độ nhiệt và chế độ mưa 
VD: Năm rét sớm, muộn, năm khô hạn (do nhịp độ và cường độ gió mùa, nhiễu loạn 
Enninô – Lanina 
Miền khí hậu Phạm vi Đắc điểm 
Phía Bắc Từ Hoành Sơn trở ra Mùa đông lạnh ít mưa, cuối 
 đông mưa phùn ẩm ướt. 
Đông Trường Sơn Từ Hoành Sơn đến Mũi Mùa mưa lệch về thu đông 
 Dinh 
Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo nóng 
 quanh năm 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_8.pdf