Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 12: Let's Eat (Có đáp án kèm theo)

doc 11 Trang tailieuthcs 98
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 12: Let's Eat (Có đáp án kèm theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 12: Let's Eat (Có đáp án kèm theo)

Đề cương ôn tập Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 12: Let's Eat (Có đáp án kèm theo)
 NỘI DUNG BÀI HỌC ONLINE MÔN TIẾNG ANH
 UNIT 12 : LET’S EAT
 LESSON 1: A1. WHAT SHALL WE EAT?
 (CHÚNG TA SẼ ĂN GÌ?)
Vocabulary:
Stall [stƆ:l] (n): quẩy
Selection [sɪ'lekʃn] (n): sự lựa chọn
Good selection (n): sự lựa chọn rộng rãi
Pork [pƆ:k] (n): thịt heo
Beef [bi:f] (n): thịt bò
Display ['dɪspleɪ] (n): sự trưng bày
On display (prep): được trưng bày
Spinach ['spɪnɪdɜ] (n): rau mâm xôi
Cucumber ['kju:kᴧmbə] (n): dưa chuột
Papaya [pə'pɑɪə] (n): đu đủ
Pineapple ['pɑɪnӕpl] (n): khóm
Ripe [rɑɪp] (adj): chín
Durian ['djuərɪən] (n): sầu riêng
Slice [slɑɪs] (n): miếng/lát mỏng
Strip [trɑɪp] (n): sợi dây dài
Pepper ['pepə] (n): tiêu
Onion ['ᴧnɪən] (n): hành
Heat [hi:t] (v): hâm, đun nóng
Pan [pӕn] (n): nồi
Stir [stɜ:] (v): khuẩy
Fry [frɑɪ] (v): chiên
Stir–fry (v): xào
Vegetable oil ['vedɜtəbl Ɔɪl] (n): dầu thực vật
Cook [kʊk] (v): nấu
Boil [bƆɪl] (v): luộc, sôi
Add [ӕd] (v): thêm
Soya [sƆɪ bi:n] (n): đậu nành B. I don’t, either . ( Tôi cũng không thích )
 Neither do I.
 4. I didn’t buy a new dress yesterday. My sister didn’t, either .
 Neither did my sister .
 ( Ngày hôm qua tôi đã không mua cái áo đầm mới. Chị của tôi cũng không 
 mua ).
 5. A. I won’t go to Qui Nhon this summer vacation.
 B. I won’t, either .
 Neither will I .
 ( A. Kỳ nghỉ hè này tôi sẽ không đi Quy Nhon .
 B. Tôi cũng sẽ không đi .)
 Neither + Aux Verb + Subject 
 ( trợ động từ )
Notes : Chú ý :
_ So , too dùng trong câu khẳng định các em nhớ nhé.
_ Either, neither được dùng trong câu phủ định .
_ too, either : đứng cuối câu các em nhé.
_ So, neither : đứng đầu câu .
 EXERCISES
I.Complete the sentences with too or either :
1. I often go swimming in the summer, and they 
2. She can speak English very well. I .
3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh .
4. Hoa will buy some oranges and pineapples. I..
5. They don’t want to go out tonight, and we..
6. The pineapple aren’t ripe, and the bananas 
7. Nam is hungry and his friends 
8. Jane won’t come. Peter ..
9. Hoa had a medical check-up yesterday morning. We .
10. He can’t swim and his brother ..
II.Complete the sentences with so or neither : LESSON 2: B1,2,3. OUR FOOD
 (THỨC ĂN CỦA CHÚNG TÔI)
Dirt [dɜ:t] (n): bụi
Dirty [dɜ:tɪ] (adj): có bụi
Affect [ə'fekt] (v): ảnh hưởng
For example [fərɪg'zɑ:mpl] (exp): chẳng hạn, ví dụ
Taste [teɪst] (n): khẩu vị, vị
Moderate ['mɒdərət] (adj): điều độ
Moderation [mɒdə'reɪʃn] (n): sự điều độ
Amount [ə'mɑʊnt] (n): số lượng
Energy–giving (n): chất tạo năng lượng
Sensibly ['sensəble] (adv): cách khôn ngoan
Fatty [fӕt] (adj): có nhiều mỡ
Body–building (n): chất cấu tạo cơ thể
Dairy ['deərɪ] (n): nơi trữ và sản xuất sữa
Cereal ['sɪərɪəl] (n): ngũ cốc
Variety [və'rɑɪətɪ] (n): nhiều thứ
Guidelines ['gɑɪdlɑɪɪ] (n): sự chỉ dẫn, lời khuyên
Key [ki:] (n): chìa khóa
Lifestyle ['lɑɪfsɑɪl] (n): lối sống
Advantage [əd'vӕtɪdɜ] (n): sự thuận lợi
Include [ɪn'klu:d] (v): bao gồm
Chart [tʃa:t] (n): biểu đồ
Protective [prə'tektɪv] (adj): có tính phòng ngừa
Suggestion [sə'dɜestʃn] (n): lời đề nghị
Suggest [sə'dɜest] (v): đề nghị
Greens [gri:nz] (n): rau cải
1. Choose the best answer:
1. Ba had an ________ stomachache.
A. terrific B. awful C. pleasure D. happy
2. Spinach is ____________ for you.
A. good B. bad C. harmful D. poisonous
3. You must wash the spinach ____________.
A. carelessly B. careless C. carefully D. safely
4. Vegetables often have dirt _________ the farm.
A. in B. on C. for D. from NỘI DUNG BÀI HỌC
 (Theo chương trình giảm tải HK2)
A1. What shall we eat? (Trang 114-115 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn 
học.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Hôm qua, Hoa và cô của mình đi chợ. Trước tiên họ đến quầy thịt. Trên quầy có nhiều thịt để 
chọn: thịt gà, thịt lợn (thịt heo) và thịt bò.
Cô: Hoa, cháu muốn thịt gì cho bữa ăn tối? Có thịt gà, bò và lợn.
Hoa: Cháu không thích thịt lợn.
Cô: Cô cũng vậy. Vậy cháu có thể dùng thịt bò hay gà.
Hoa: Chúng ta hãy mua một ít thịt bò.
Cô: Được.
Sau đó họ đến quầy rau. Có rất nhiều loại rau đang bày bán.
Hoa: Cô ơi, mình cũng cần ít rau cho bữa tối nữa.
Cô: Cháu muốn rau gì?
Hoa: Cháu muốn mua đậu và vài củ cà rốt.
Cô: Nhưng cô lại ghét củ cà rốt Hoa à. Mà cô cũng không thích đậu hạt.
Hoa: Vậy rau dền và dưa chuột nhé? Cháu thích chúng.
Cô: Cô cũng thích. Chúng là loại rau ưa thích của cô đấy. Được rồi, chúng ta mua một ít đi. Bác sĩ: Chắc chẳn là do món gì em đã ăn. Bố mẹ em có khoẻ không?
 Ba: Dạ, bố mẹ em khoẻ.
 Bác sĩ: Tối qua em ăn gì?
 Ba: Em ăn cá, cơm và canh. Em cũng ăn rau dền nữa, nhưng mẹ và bố em không ăn.
 Bác sĩ: Vậy có lẽ là món rau dền. Mẹ em có rửa rau kỹ không?
 Ba: Dạ mẹ em không rửa rau. Em rửa rau đấy ạ.
 Bác sĩ: Rau dền rất tốt cho em, nhưng em phải rửa nó thật kỹ. Rau thường có bụi bẩn từ nông 
 trại. Bụi bẩn đó có thể làm em bệnh. Cô sẽ cho em một ít thuốc giúp em thấy khỏe hơn.
 Ba: Cám ơn bác sĩ.
 Now complete the story. (Bây giờ hoàn thành câu chuyện sau.)
 Ba went to the doctor because he was (2) ill/ sick. The doctor (3) asked Ba some questions. Ba 
 said he (4) ate/ had some (5) spinach last night. The doctor said he must 6) wash the spinach 
 (7) carefully. (8) Vegetables can be dirty. The dirt can (9) make people sick. (10) She gave Ba 
 some (11) medicine to make him feel better.
 2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
 Bài nghe:
 Hướng dẫn dịch:
 Chế độ ăn uống cân đối
 Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn như 
 đường có trong nhiều loại thực phẩm. Nó thêm khẩu vị cho thức ăn. Đường không phải là loại 
 thức ăn không bổ dưỡng. Chúng ta cần đường để sống. Với số lượng vừa phải, thì đường tốt 
 cho bạn. Nó cho bạn năng lượng và bạn cảm thấy ít đói hơn.
 Nhưng chúng ta phải nhớ ăn một cách hợp lý. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng. 
 Chúng ta nên:
• Ăn các thức béo và đường với số lượng vừa phải.
• Ăn một số thực phẩm cấu tạo cơ thể như thịt và các sản phẩm sữa.
• Ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải.
 "Chế độ ăn uống cân đối" có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là ăn nhiều loại thực phẩm, mà không ăn 
 quá nhiều bất cứ loại thực phẩm nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn mà bạn 
 thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này giúp cho bạn mạnh khỏe và cường tráng. Cũng đừng b) Lunch
 Food Drink Dessert
- rice - tea - bananas
- cooked or fried fish/ meat - mineral water - oranges
- vegetable soya or salad - fruit juice - pineapples
- beans/ vegetables with
 stir-fried pork/beef
c) Dinner
 Food Drink Dessert
- rice - tea - apples
- cooked/ fried fish/ meat - mineral water - bananas
- vegetables soup/ salad

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_tieng_anh_lop_7_unit_12_lets_eat_co_dap_an_k.doc
  • docKEYANHVAN7-UNIT12-TUAN25.doc