Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn

pdf 6 Trang tailieuthcs 28
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Văn Ơn
 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN 
 Nhóm Hóa 
 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI HỌC KÌ 1 (Tham khảo) 
 MÔN HÓA 9 
 NĂM HỌC 2020-2021 
 - Nôi dung: Từ bài Oxit đến bài Clo 
 Dạng 1: Viết phương trình hoá học trong chuỗi sau: 
 (1) (2) (3) (4) (5)
 1. Fe ⎯⎯→ FeCl3 ⎯⎯→ Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 ⎯⎯→ Fe ⎯⎯→ Fe(NO3)2 
 Fe3O4 
 (6) 
 t 0
 (1) 2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→ 2FeCl3 
 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 
 (3) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 
 (4) Fe2O3 + H2 → 2Fe + 3H2O 
 (5) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu ↓ 
 (6) 3Fe + O2 Fe3O4 
 Al AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3)3 
 Al2O3 
(6) 
 1. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
 2. AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl 
 3. 2Al(OH)3 +3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O 
 4. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2AlCl3 
 5. AlCl3 + AgNO3  AgCl↓ + Al(NO3)3 
 6. 4Al + 3O2 2Al2O3 
 Dạng 2: Nêu hiện tượng của các phản ứng hóa học: 
 Học theo phần ghi trong SGK 
3. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn sau: BaCO3; NaCl; BaSO4; FeCl3. 
 Chất nhận biết MgCO3 NaCl BaSO4 FeCl3 
 Thuốc thử 
 H2O không tan tan không tan tan 
 Chất nhận biết MgCO3 BaSO4 
 Thuốc thử 
 HCl sủi bọt khí không hiện tượng 
 Chất nhận biết NaCl FeCl3 
 Thuốc thử 
 NaOH không hiện tượng kết tủa nâu đỏ 
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2↑ 
FeCl3 + 3 NaOH → 3 NaCl + Fe(OH)3↓ 
 Dạng 4: Làm sạch kim loại, dung dịch muối 
1. Nêu cách làm sạch dung dịch muối AlCl3 lẫn CuCl2. Giải thích. 
Cho nhôm dư vào hỗn hợp. 
Vì Al hoạt dộng hóa học mạnh hơn Cu, đẩy Cu ra khỏi dung dịch. 
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓ 
2. Bạc dạng bột có lẫn kim loại đồng. Nêu phương pháp làm sạch bạc. Giải thích. 
Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dd AgNO3 dư. 
Đồng tan hết. Lọc, ta thu được kim loại bạc. 
Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 
Dạng 5: Bài toán hỗn hợp 
1. Hoà tan hết 10 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 200ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 ở 
đktc. 1 2 1 1 (mol) 
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol) 
Cu + HCl X 
 3,36
nH2 = = = 0,15 mol 
 22,4 22,4
Khối lượng của Zn: 
mZn = n.M = 0,15.65 = 9,75g 
Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. 
 푍푛 9,75
% mZn = . 100% = .100% = 81,25% 
 ℎℎ 12
% mCu = 100% - % mZn = 100% - 81,25%= 18,75% 
Khối lượng ZnCl2: 
mZnCl2 = n.M = 0,15.136 = 20,4g 
Khối lượng H2: 
mHl2 = n.M = 0,15.2 = 0,3g 
Khối lượng HCl: 
mHCl = n.M = 0,3.36,5 = 10,95g 
Khối lượng dd HCl: 
 푙 10,95
mdd HCl = . 100% = . 100% = 136,875g 
 % 8%
Khối lượng dd sau phản ứng: 
m ddspu = mZn + mdd HCl – mH2 = 9,75 + 136,875 – 0,3 = 146,325g 
 푍푛 푙2 20,4
C%ddZnCl2 = . 100% = . 100% = 13,94% 
 푠 146,325
Dạng 6: Bài toán kim loại 
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết: 
- A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 
- C và D không phản ứng với dung dịch HCl 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf