Đề cương tham khảo kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương tham khảo kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương tham khảo kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn
Trường THCS Trần Văn Ơn ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MƠN: VẬT LÝ 7 ***** I. LÝ THUYẾT Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG -–NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. - Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Bài 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG - Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Tia sáng: Ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt và đồng tính bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. Đường này gọi là tia sáng. - Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng: + Chùm sáng song song + Chùm sáng hội tụ + Chùm sáng phân kì Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG - Nhật thực: là hiện tượng Mặt Trời ban ngày bị Mặt Trăng che. Giải thích: Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất nên trên Trái Đất có bóng tối và bóng nửa tối. Đứng trong bóng tối của Mặt Trăng, ta thấy nhật thực toàn phần. Đứng trong bóng nửa tối của Mặt Trăng, ta thấy nhật thực một phần. - Nguyệt thực: là hiện tượng Mặt Trăng tròn ban đêm bị Trái Đất che. Giải thích: Nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Mặt Trăng. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng nửa tối của Trái Đất, ta thấy Mặt Trăng hơi tối so với bình thường. Khi một phần Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất, ta thấy nguyệt thực một phần. Khi toàn bộ Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất, ta thấy nguyệt thực toàn phần. Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG - Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới vàpháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG - Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng: + Ảnh ảo + Ảnh lớn bằng vật + Ảnh đối xứng vật qua gương phẳng. Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI - Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi: Ảnh ảo, ảnh nhỏ hơn vật. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. - Ứng dụng của gương cầu lồi: 1 c. Khi biết được chiều cao cơ thể mình, bằng cách nào em cĩ thể đo được chiều cao của một thân cây cao nếu sử dụng tính chất truyền thẳng của ánh sáng. d. Vì sao khi truyền xiên gĩc một tia sáng từ khơng khí vào nước ta thấy tia sáng bị gãy khúc ở trên mặt nước? a. Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng: lớp trưởng so thẳng hàng, trồng cây thẳng hàng. b. Cách xác định 3 cây cọc thẳng hàng: Ta đứng trước 3 cái cọc, nếu mắt ta chỉ nhìn thấy cái cọc đầu tiên mà khơng nhìn thấy 2 cây cọc phía sau thì 3 cái cọc đĩ thẳng hàng, vì ánh sáng truyền theo đường thẳng nên khi 3 cây cọc thẳng hàng thì ánh sáng từ cây cọc 2 và 3 khơng truyền đến mắt ta được do bị cọc 1 che. c. Cách đo chiều cao thân cây: Đo chiều dài bĩng nắng trên mặt đất của cơ thể mình và của thân cây, chiều dài bĩng của thân cây gấp bao nhiêu lần bĩng cơ thể thì chiều cao của thân cây cũng gấp bấy nhiêu lần chiều cao cơ thể. d. Vì mặt nước là mơi trường trong suốt nhưng khơng đồng tính nên khi ánh sáng khơng truyền đi theo đường thẳng. 3. a. Người lái ơ tơ dùng loại gương gì đặt trước mặt làm kính chiếu hậu để quan sát các vật ở sau ơ tơ? Vì sao chọn loại gương đĩ? b. Ở những đường gấp khúc cĩ vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương gì? Gương đĩ giúp ích gì cho người lái xe? a. Dùng gương cầu lồi làm kính chiếu hậu ơ tơ vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lõm cĩ cùng kích thước. b. Đặt gương cầu lồi, vì gương cầu lồi cĩ vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lõm cĩ cùng kích thước nên giúp cho người lái xe nhìn thấy được ảnh cuả xe ở bên kia vật cản. 4. a. Vì sao cĩ thể dùng gương cầu lõm tập trung ánh sáng mặt trời để nung nĩng vật. b. Hãy giải thích hiện tượng: Trong đèn pin, chĩa đèn lắp quanh bĩng đèn thường là gương cầu lõm (hoặc gương cĩ bề mặt cĩ tác dụng tương tự). Nhờ chĩa đèn này mà đèn cĩ thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ. a. Chùm tia sáng song song của Mặt Trời chiếu tới gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm ở trước gương. b. Khi đèn được đặt ở vị trí thích hợp trước gương thì chùm tia sáng phân kì thích hợp phát ra từ đèn đến gương cho chùm tia phản xạ song song, giúp ánh sáng truyền đi xa mà vẫn rõ. 5. So sánh tính chất của ảnh và vùng nhìn thấy tạo bởi gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi? Tính chất ảnh: Giống nhau Khác nhau Đều là ảnh ảo, ở sau gương, khơng hứng được - Gương phẳng : ảnh bằng vật. trên màn. - Gương cầu lồi : ảnh nhỏ hơn vật. - Gương cầu lõm : ảnh lớn hơn vật. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. Vùng nhìn thấy của gương cầu lõm hẹp hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. 6. Khi trống cơm phát ra âm thì bộ phận nào sẽ dao động và phát ra âm thanh? Khi phát ra âm, mặt trống và khơng khí bên trong trống dao động. 7. Quan sát người nhạc cơng chơi đàn bầu, ta thấy họ cầm cần uốn, nắn, bẻ, đung đưa ở nhiều vị trí khác nhau khi gẩy đàn. Tại sao họ làm như vậy? Họ làm như vậy để thay đổi độ căng của dây đàn nên tần số dao động của dây cũng bị thay đổi theo. Nhờ đĩ âm thanh phát ra cĩ độ trầm bổng khác nhau. 8. Muốn tiếng sáo phát ra âm to hơn, ta phải làm sao? Giải thích cách làm. Muốn tiếng sáo phát ra âm to hơn, ta phải thổi mạnh vào ống sáo để biên độ dao động của khơng khí trong ống sáo lớn hơn thì âm sẽ to hơn. 9. a. Từ xưa, để xác định xem cĩ tiếng chân người hoặc tiếng vĩ ngựa ở xa hay gần, người ta thường áp tai vào mặt đất. Hãy giải thích tại sao? 3 b/ Điểm sáng A, B cĩ ở trong vùng nhìn thấy của gương khơng? Nếu cĩ, hãy vẽ đường đi của tia sáng của từ điểm sáng A hoặc B tới gương, cĩ tia phản xạ đến mắt . R K Bài 8. Cho hai tia phản xạ trên gương phẳng như hình vẽ: a/ Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S ? b/ Vẽ điểm sáng S và hai tia sáng SI và SH? I H Bài 9. Vật A thực hiện được 900 dao động trong 1 phút và vật B thực hiện được 540 dao động trong 3s. a. Tính tần số dao động của hai vật trên. b. Vật nào dao động nhanh hơn? Tai ta cĩ thể nghe được âm do vật nào phát ra? Bài 10. Một nguồn âm thực hiện 20000 dao động trong thời gian 1phút 40 giây. a. Tính tần số dao động của nguồn âm. b. Một nguồn âm khác cĩ tần số dao động là 300 Hz, trong cùng một thời gian nguồn âm nào dao động nhanh hơn, nguồn âm nào phát ra âm trầm hơn? Vì sao? Bài 11. Một lá thép thực hiện 7000 dao động trong 10 giây. Hỏi dao động của lá thép cĩ phát ra âm hay khơng? Tai con người cĩ thể nghe được âm thanh do lá thép đĩ phát ra khơng? Tại sao? Bài 12. a.Một vật cĩ tần số 200 Hz điều đĩ cĩ ý nghĩa vật lý gì? b. Một dây đàn thực hiện 550 dao dộng trong thời gian 5 giây. Tính tần số dao động của dây đàn. c. Một dây đàn khác cĩ tần số dao động là 150Hz. Hỏi dây đàn nào phát ra âm trầm hơn? Bài 13. Một người đứng cách nơi xảy ra sét 1,7 km thì sau bao lâu người đĩ sẽ nghe được tiếng sấm kể từ khi nhìn thấy tia chớp? Coi ánh sáng truyền đi tức thời và vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s. Bài 14.a.Nĩi vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s cĩ nghĩa thế nào ? b.Tại sao ta nhìn thấy sét trước khi nghe tiếng sấm ? Một người nhìn thấy sét rồi 3 giây sau mới nghe tiếng sấm. Tính khoảng cách từ người đĩ đến nơi cĩ sét ? Bài 15. Một người nĩi to xuống một cái giếng sâu (ko cĩ nước) thì sau 0,8s lại nghe được tiếng vang của mình. Tính độ sâu của giếng, biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s. Bài 16.Một tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nĩ từ đáy biển sau 2 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s. Bài 17. Một người đứng cách vách đá 17m và hét lớn. Người đĩ cĩ nghe thấy tiếng vang khơng? Giải thích? Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340 m/s. Bài 18.Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi tới bức tường để cĩ tiếng vang? Biết vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s. 5
File đính kèm:
- de_cuong_tham_khao_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_ho.pdf