Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 Trang Thanh Mai 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì I Giáo dục địa phương 7 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Năm học 2023-2024
 Hoạt động giáo dục: Giáo dục địa phương 7 
 Thời gian làm bài: 45 phút
 A.MA TRẬN:
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận 
 dụng Tổng
Nội cao
dung Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Tự luận
 nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận
 Chủ đề Nhận Phân 
 3 biết biệt 
( Tục được được ca 
ngữ, ca đặc dao, tục 
dao Hải điểm ngữ
Phòng) nội 
 dung, 
 nghệ 
 thuật
Số câu 1 câu 1 câu 2 câu 
Số điểm 3 đ 2 đ 5 điểm
Tỉ lệ 30% 20% 50%
 Chủ đề Kể tên Ý Đưa ra 
 4 một số nghĩa được 
(Bảo tồn di sản của di những 
di sản văn sản văn biện 
văn hóa hóa ở hóa đối pháp cụ 
Hải Hải với thể trong 
Phòng) Phòng thành việc bảo 
 phố tồn các 
 di sản 
 Hải 
 Phòng
Số câu ½ câu ½ câu 1 câu 1 câu
Số điểm 1 đ 1,5 đ 2,5 đ 5,0 đ
Tỉ lệ 10% 15% 25% 50%
Tổng 1 câu 1,5 câu 1,5 câu 1 câu 4 Câu 
Số câu 3,0 đ 3,0 đ 1,5 đ 2,5 đ 10 đ
Số điểm 30 % 30 % 15 % 25 % 100%
Tỉ lệ
Tỉ lệ 
chung 60% 40% 100% B. Đặc tả
 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
 Thông 
 TT Nội dung Mức độ đánh giá
 Nhận hiểu Vận Vận dụng 
 biết dụng cao
 Nhận biết:
 - Biết được thế nào 
 là tục ngữ,ca dao
 - Những bài tục 
 ngữ,ca dao của Hải Phòng
 CHỦ ĐỀ Thông hiểu:
 1 3:TỤC Phân biệt được ca dao, tục 1 1
 NGỮ CA ngữ
 DAO Vận dụng :
 HẢI 
 PHÒNG
 Nhận biết:
 - Biết về các di sản văn 
 hóa của Hải Phòng
 Thông Hiểu:
 Trình bày thông tin 
 CHỦ ĐỀ 
 2 về các di sản văn hóa 
 4:BẢO Vận dụng:
 TỒN DI Ý nghĩa của di sản văn hóa 
 SẢN đối với thành phố 1
 VĂN Đưa ra được những biện 
 HÓA pháp cụ thể trong việc bảo 1/2
 HẢI tồn các di sản Hải Phòng 1/2
 PHÒNG
 Tổng 1 1,5 1,5 2,5
 Tỉ lệ % 30% 30% 15% 25%
 Tỉ lệ chung 60% 40%
C. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm).
Bài tập 1 (2 điểm). Đánh dấu X vào cột ca dao, tục ngữ của Hải Phòng cho phù hợp ( Học sinh làm vào giấy thi không cần ghi lại câu ca dao, tục ngữ, chỉ cần đánh số thứ tự 
và đánh dấu X vào cột tương ứng)
STT Nội dung Ca dao Tục ngữ
1 Trâu vào rừng Mét, sét không ra
2 Chém nhau đằng mũi, hòa nhau đằng lái
3 Sâu nhất là sông Bạch Đằng
 Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
4 Đầu mè đuôi Úc
 Giữa khúc Nụ Đăng
5 Dù ai buôn đâu bán đâu
 Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về
6 Thuốc lào Vĩnh Bảo
 Chồng hút vợ say
 Thằng con châm đóm
 Lăn quay ra giường
7 Đứng trên đỉnh núi ta thề
 Không giết hết giặc, không về núi Voi
Bài tập 2 ( 3 điểm). Khoanh vào một phương án trả lời đúng nhất trong các phương án 
A, B, C, D
Câu 1. Nét đặc sắc về nghệ thuật của các câu tục ngữ Hải Phòng là:
A. Cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt, tự do.
B. Sử dụng thành công nhiều biện pháp tu từ.
C. Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật; có vần, có điệu; hình ảnh về sản vật, văn 
hóa gắn liền với tên địa danh.
D. hình ảnh về sản vật, văn hóa gắn liền với tên địa danh
Câu 2. Nội dung chính của các bài ca dao trên là gì?
A. Đúc rút những kinh nghiệm về các lĩnh vực lao động, sản xuất, con người và xã hội.
B. Diễn tả chân thực tâm hồn, tình cảm của người Hải Phòng về truyền thống lịch sử, văn 
hóa của quê hương.
C. Diễn tả vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm của người Hải Phòng về truyền thống lịch sử của 
quê hương.
D. Vừa đúc rút kinh nghiệm vừa thể hiện chân thực tâm hồn, tình cảm của con người Hải 
Phòng.
Câu 3. Đâu không phải là di sản văn hóa vật thể của Hải Phòng
A. Đền Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Quần thể đảo Cát Bà
C. Vịnh Hạ Long
D. Đền Nghè
Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu tục ngữ:
 Sấm động biển Đồ Sơn
 Mang nồi rang thóc
 Sấm động bên Sóc
 Đổ thóc ra phơi
A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Điệp ngữ
Câu 5. Qua những câu tục ngữ Hải Phòng ta thấy người dân Hải Phòng là những con 
người mang đậm cá tính nào nhất của người miền biển?
A. Mạnh mẽ, khảng khái và lạc quan.
B. Hiền lành, chịu thương, chịu khó
C. Cần cù lao động
D. Thật thà, hiền lành
Câu 6. Đâu không phải là nội dung chính của ca dao Hải Phòng:
 A. Những khúc ca về cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, sầm uất, trù phú thời viễn cổ
 B. Những câu hát than thân trách phận
 C. Những khúc ca về cuộc sống tươi đẹp, những khúc hát giao duyên.
 D. Những khúc ca về cuộc sống vất vả cần lao của người lao động.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,5 điểm). Hãy kể một số di sản văn hóa của Hải Phòng. Hệ thống di sản văn hóa 
đó có ý nghĩa như thế nào với con người thành phố Cảng?
Câu 2. (2,5 điểm). Trong những năm gần đây, công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản 
văn hóa được thành phố thực hiện như thế nào? ( Kể tên cụ thể từng hành động và liên hệ 
thực tiễn)
D. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Bài tập 1
STT Nội dung Ca dao Tục ngữ
1 Trâu vào rừng Mét, sét không ra X
2 Chém nhau đằng mũi, hòa nhau đằng lái X
3 Sâu nhất là sông Bạch Đằng X
 Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
4 Đầu mè đuôi Úc X
 Giữa khúc Nụ Đăng
5 Dù ai buôn đâu bán đâu X
 Mùng chín tháng tám chọi trâu thì về
6 Thuốc lào Vĩnh Bảo X
 Chồng hút vợ say
 Thằng con châm đóm
 Lăn quay ra giường
7 Đứng trên đỉnh núi ta thề X
 Không giết hết giặc, không về núi Voi
Bài tập 2 (Mỗi đáp án chọn đúng được 0,5 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C B C D A B
II. TỰ LUẬN ( 5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 - Một số di sản Hải Phòng: 1,0
 Đền Nghè
 Chùa Mõ
 Bãi cọc Cao Quỳ
 Đền Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm
 Hát Đúm
 Hát ca trù ở Đông Môn- Hòa Bình
 Quần thể đảo Cát Bà 
 ( Học sinh kể được 05 ví dụ là cho điểm tối đa)
 - Ý nghĩa di sản văn hóa HP:
 -Góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của thành phố. 0,5
 -Tạo được sức lan tỏa, gắn kết cộng đồng. 0,5
 -Làm phong phú, dày dặn kho tàng di sản văn hóa dân tộc và nhân 0,5
 loại.
Câu 2 Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa được thành phố 
 thực hiện: 
 - Xây dựng quy chế quản lý di sản văn hóa;
 - Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích; 0,5
 - Kiểm kê, xếp hạng di tích các cấp; 0,5
 - Đề nghị phong tặng nghệ nhân ưu tú; 0,5
 0,5
 - Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về di sản văn hóa;
 0,5
 Mỗi nội dung học sinh nêu được ví dụ thì cho điểm tối đa
 Ghi chú: Cả bài học sinh đạt 5 điểm trở lên là đánh giá Đạt

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_giao_duc_dia_phuong_7_nam_hoc_2022.docx