Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 Trang Thanh Mai 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì I Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Năm học 2023 - 2024
 MÔN KIỂM TRA: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
 I. Thời điểm kiểm tra: Tuần 18 – Tiết 71, 72
 II. Thời gian làm bài: 60 phút.
 III. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự 
 luận).
 - Cấu trúc:
 ➢ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
 ➢ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết, mỗi câu 0,25 điểm; 
 ➢ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,0 điểm; Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 
 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
 IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
 MỨC ĐỘ
 Vận dụng Tổng số câu
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm 
Chủ đề cao
 số
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm
1.Phản ứng 2
 2 0,5
hóa học (0,5đ)
2. Một số chất 
 3 1
Acid – base – 1 3 1,75
 (0,75đ) (1,0đ)
oxide – muối
3.Phân bón 3
 3 0,75
hóa học (0,75đ)
4. Khối lượng 
 4 1 1 1
riêng và áp 3 4 5,0
 (1đ) (1đ) 2đ (1đ)
suất 
5. Tác dụng 
 4 1
làm quay của 4 2,0
 (1đ) (1đ)
lực
Số câu/ số ý 16 3 1 1 5 16 10,0
Điểm số 0 4,0 3,0 0 2,0 0 1,0 0 6đ 4đ 10,0
Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10đ V. Bản đặc tả đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 8:
 Số câu 
 Câu hỏi
 Đơn vị hỏi
 Nội 
STT kiến Mức độ đánh giá TL TN TN
 dung TL
 thức Số Số Số 
 Số ý
 ý câu câu
 Phản Biến Nhận biết 1 C1,
 ứng đổi vật Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, sự biến đổi 
 hoá lí và vật lí, biến đổi hoá học.
 học biến Thông hiểu
 đổi hoá Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 
 học Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến 
 đổi hoá học.
 Phản Nhận biết 1 C2
 1. ứng – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu 
 hoá học và sản phẩm.
 – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử 
 trong phân tử chất đầu và sản phẩm
 Thông hiểu
 – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi 
 vật lí và biến đổi hoá học.
 – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng 
 hoá học xảy ra.
 Acid – Nhận biết:
 base – Acid – Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).
 ph – (axit) – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid 
 oxide – thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).
 muối Thông hiểu
 – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid 
 (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), 
 nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí 
 nghiệm 
 Base Nhận biết
 (bazơ) – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–).
 – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong 
 nước.
 Thông hiểu
 – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể 
 thuộc loại kiềm hoặc base không tan.
 2 – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu 
 chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải 
 thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết 
 phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính 
 chất của base. 
 Thang Nhận biết
 đo pH Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ 
 acid - base của dung dịch.
 Thông hiểu
 Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng 
 giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa 
 quả,...).
 Vận dụng
 Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong 
 nước mưa, đất.
 Oxide Nhận biết 1 C3
 (oxit) Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen Số câu 
 Câu hỏi
 Đơn vị hỏi
 Nội 
STT kiến Mức độ đánh giá TL TN TN
 dung TL
 thức Số Số Số 
 Số ý
 ý câu câu
 với một nguyên tố khác.
 Thông hiểu
 - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim 
 loại/phi kim với oxygen.
 - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng 
 với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng 
 tính, oxide trung tính).
 – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản 
 ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu 
 và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí 
 nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận 
 xét về tính chất hoá học của oxide.
 Nhận biết 1 C4
 Muối – Nêu được khái niệm về muối (các muối thông 
 thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế 
 + 
 ion H của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH 4 ). 
 – Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ 
 bảng tính tan.
 1 C5
 Thông hiểu
 – Đọc được tên một số loại muối thông dụng.
 – *Trình bày được một số phương pháp điều chế 
 muối.
 1 C17
 – *Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, 
 oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá 
 học của acid, base, oxide.
 – Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với 
 kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải 
 thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết 
 phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất 
 hoá học của muối.
 2. Phân Phân Nhận biết 3 C6
 bón bón hoá – Trình bày được vai trò của phân bón (một trong C7
 hoá học những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, C8
 học trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) 
 cho đất, cây trồng.
 – Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một 
 số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân 
 đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K).
 Thông hiểu
 *Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân 
 bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều 
 lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ 
 của con người.
 Vận dụng cao
 Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của 
 phân bón.
 3. Khối 1. Khái Nhận biết 2 C9
 lượng niệm - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. C10
 riêng khối - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của 
 và áp lượng một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; 
 suất riêng Thông hiểu Số câu 
 Câu hỏi
 Đơn vị hỏi
 Nội 
STT kiến Mức độ đánh giá TL TN TN
 dung TL
 thức Số Số Số 
 Số ý
 ý câu câu
 2. Đo - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối 
 khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối 
 lượng lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3]
 riêng - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác 
 định được khối lượng riêng của một vật hình hộp 2 C11
 chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một C12
 vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không 
 lớn).
 Vận dụng
 - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng 
 của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. 
 Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công 
 thức và tính đại lượng còn lại.
 - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối 
 lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một 
 vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất 
 lỏng nào đó.
 3. Áp Nhận biết
 suất - Phát biểu được khái niệm về áp suất.
 trên - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; 
 một bề Pascan (Pa)
 mặt Thông hiểu
 4. - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do 
 Tăng, khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn 
 giảm áp lực đẩy Archimedes.
 suất - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật 
 áp suất nhỏ.
 Vận dụng C20
 Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp 2 C21
 suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, 
 vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất 
 và sinh hoạt của con người.
 Vận dụng cao
 Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông 
 5. Áp dụng bỏ đi
 suất Nhận biết
 trong - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
 chất - Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 C18
 lỏng - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có 
 6. Áp áp suất.
 suất - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi 
 trong con người thay đổi độ cao so với mặt đất.
 chất khí Thông hiểu
 - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác 
 dụng lên mọi phương của vật chứa nó.
 - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do 
 khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn 
 lực đẩy Archimedes.
 Vận dụng
 - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ 
 cao của cột chất lỏng. Số câu 
 Câu hỏi
 Đơn vị hỏi
 Nội 
STT kiến Mức độ đánh giá TL TN TN
 dung TL
 thức Số Số Số 
 Số ý
 ý câu câu
 - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống 
 nước ở một độ sâu nhất định.
 Vận dụng cao
 - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất 
 chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
 Tác 1. Lực Nhận biết C13
7 dụng có thể - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật C14
 làm làm rắn quanh một trục cố định. C15
 quay quay Thông hiểu
 của lực vật - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. 1
 - Giải thích được cách vặn ốc, 
 Vận dụng
 - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải C19
 thích một số ứng dụng trong đời sống lao động 
 (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng 
 hoặc tạo thành hình dạng khác nhau).
 Vận dụng cao
 - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại 
 hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật 
 dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt.
 Nhận biết
 - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy.
 - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực 
 tác dụng lên vật.
 Thông hiểu
 - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong 1 C16
 việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử 
 dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và 
 2. Đòn ngược lại.
 bẩy và - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật 
 momen quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng 
 t lực moment lực.
 Vận dụng
 - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề 
 thực tiễn.
 Vận dụng cao
 - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử 
 dụng nguyên tắc đòn bẩy.
 VI. Đề kiểm tra:
 Phần I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: 
 Câu 1: Quá trình biến đổi hóa học là:
 A. Quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới.
 B. Quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.
 C. Quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới.
 D. Quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.
 Câu 2: Phản ứng hóa học là:
 A. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. B. Quá trình hai chất kết hợp tạo ra chất mới.
 C. Quá trình tỏa nhiệt. D. Quá trình thu nhiệt.
 Câu 3. Oxide nào sau đây là oxide trung tính?
 A. CaO B. CO2 C. SO2 D. CO Câu 4. Điền vào chỗ trống "Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion trong bằng 
ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)"
A. OH-, base B. OH-, acid C. H+, acid D. H+, base
Câu 5. Muối không tan trong nước là:
A. CuSO4 B. Na2SO4 C. Ca(NO3)2 D. BaSO4
Câu 6. Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng nào cho đất?
 A. N, P, K B. Ca, Mg, S C. Si, B, Zn, Fe, Cu D. Ca, P, Cu
Câu 7. Phân đạm cung cấp nguyên tố gì cho cây trồng?
A. P. B. K C. N D. Ca
Câu 8. Phân bón hóa học dư thừa sẽ:
A. Góp phần cải tạo đất B. Tăng năng suất cây trồng
C. Giảm độ chua của đất D. Gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 sắt có khối lượng 7800kg
C. Công thức tính khối lượng riêng D = m.V
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng
Câu 10. Đơn vị của khối lượng riêng là
A. N/m3 B. Kg/m3 C. g/m3 D.Nm3
Câu 11. Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng 
truyền đi .theo mọi hướng.
A. Một phần B. Nguyên vẹn C. Khắp nơi D. Không đổi
Câu 12. Đơn vị của áp suất là
A. Pascal B. Newton C. Tesla D. Ampe
Câu 13. Trục quay của cái kéo khi dùng để cắt là
A. Mũi kéo B. Lưỡi kéo C. Tay cầm D. Đinh ốc gắn hai lưỡi kéo
Câu 14. Điền vào chỗ trống: “Đòn bẩy loại 1: là loại đòn bảy có điểm tựa O nằm ..giữa điểm đặt 
O1, O1 của các lực F1 và F2”
 A. Xa B. Chính giữa C. Trong khoảng D. Bất kì
Câu 15. Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có
A. O2 = O1O B. O2O > 4 O1O C. O1O > 4 O2O D. 4 O1O > O2O > 2 O1O
Câu 16. Mômen của ngẫu lực phụ thuộc vào
A. Khoảng cách giữa giá của hai lực B. Điểm đặt cảu mỗi lực tác dụng
C. Vị trí trục quay của vật D. Trục quay
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 17. (1 điểm) Viết tên một số loại muối sau: ZnCl2, FeSO4, CaCO3, Mg(NO3)2
 Câu 18.(2 điểm) Thể tích của một miếng sắt là 2dm 3. Tính lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên 
 miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu 
 3
 khác nhau, thì lực đẩy Ác – si – mét có thay đổi không? Tại sao? Cho d nước = 10000N/m , drượu = 
 8000N/m3
Câu 19: ( 1 điểm ) Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng của đòn bẩy 
em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ.
Câu 20. (1,0 điểm) Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống 
nước ở một độ sâu nhất định?
Câu 21. (1,0 điểm) Với 1 chai nhựa đựng đầy nước em hãy thiết kế 
phương án chứng minh áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột 
chất lỏng?
VII. Đáp án – Biểu điểm
1. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án B A D C D B C D A A B A D B B C 2. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm )
 Câu Đáp án Điểm
 ZnCl2 : Zinc chloride 0,25đ
 C17 FeSO4 : Iron (II) sulfate 0,25đ
 (1,0đ) CaCO3: Calcium carbonate 0,25đ
 Mg(NO3)2: Magnesium nitrate 0,25đ
 3 3
 Ta có: Vsắt = 2dm = 0,002m .
 Lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng 
 0,5 đ
 chìm trong nước là:
 F = d .V = 10000 . 0,002= 20N
 nước nước sắt 0,5 đ
 C18 Lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng 
 (2.0đ) chìm trong rượu là:
 0,5 đ
 Frượu = drượu.Vsắt = 8000 .0,002 = 16N
 Lực đẩy Ác – si – mét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác 
 0,5 đ
 nhau vì lực đẩy Ác – si – mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất 
 lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 Tư thế ngồi tránh mỏi cổ:
 0,25đ
 – Cổ: giữ cổ ở vị trí thẳng trục với cột sống.
 – Vai: thả lỏng, đặt cẳng tay ở mặt phẳng ngang vuông góc với khuỷu tay, 
 cổ tay thẳng trục với cẳng tay.
 – Lưng: giữ thẳng, nên chọn một chiếc ghế tựa, có thể điều chỉnh chiều cao, 
 0,25đ
 độ nghiêng phù hợp nhằm giảm thiểu các áp lực lên cột sống.
 C19 – Chân: bàn chân nên đặt bằng phẳng trên sàn. Trong trường hợp ghế quá 
 (1đ) cao, bạn nên dùng một chiếc ghế thấp hoặc 1 hộp vuông để kê chân để chân 
 ở vị trí thoải mái nhất. Tránh ngồi bắt chéo chân vì tư thế này sẽ gây áp lực 
 0,25đ
 lên vùng dưới đầu gối, dễ gây tê liệt dây thần kinh.
 – Điều chỉnh khoảng cách giữa ghế và màn hình cũng như độ cao màn hình 
 cho phù hợp, tránh tư thế cong lưng hoặc ngửa cổ để nhìn màn hình.
 – Sau 1 đến 2 tiếng làm việc, bạn nên đứng lên đi lại, vận động nhẹ nhàng 
 0,25đ
 để các cơ được thư giãn.
 - Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp 
 0,25đ
 suất gây ra càng lớn.
 C20 0,25đ
 -Khi con người lặn càng sâu thì áp suất chất lỏng gây ra cho cơ thể người 
 (1.0đ) 0,25đ
 càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẻ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ 
 0,25đ
 thể người.
 0,5
 C21
 (1,0 đ)
 Thiết kế được hình vẽ (hoặc mô tả) 0,5
 - Chỉ ra được nước nông áp suất nhỏ vòi nước chảy ngắn, nước sâu vòi nước 
 chảy mạnh và dài hơn. 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc_2023_2.docx