Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử + Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 11 Trang Thanh Mai 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử + Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử + Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì I Lịch sử + Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ LỚP 8
 NĂM HỌC 2023-2024
 ( Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề)
 1: PHẦN LỊCH SỬ:
 *MA TRẬN.
 Mức độ nhận thức
 Tổng 
 Chương/chủ Nội dung/đơn vị kiến Vận 
TT Nhận Thông Vận số 
 đề thức dụng 
 biết hiểu dụng điểm
 cao
 B. Phân môn Lịch sử
 Bài 6. Công cuộc 2TN 0,5đ
1 khai phá vùng đất 
 Chương 3. phía Nam từ thế kỷ 
 VIỆT NAM XVI đến Thế kỷ 
 TỪ ĐẦU XVIII.
 THẾ KỈ Bài 7. Khởi nghĩa 2TN 0,5đ
 XVI ĐẾN nông dân ở Đàng 
 THẾ KỈ Ngoài thế kỷ XVIII
 XVIII Bài 8. Phong trào 1/2TL 1/2 TL 1,5đ
 Tây Sơn
 Bài 9. Kinh tế, văn 1TL 1,5đ
 hoá, tôn giáo trong 
 các thế kỉ XVI – 
 XVIII
 Chương 4. Bài 10. Sự hình thành 4TN 1đ
 CHÂU ÂU của chủ nghĩa đế 
 VÀ NƯỚC quốc Các nước Âu – 
 MỸ TỪ Mỹ từ cuối thế kỉ 
 CUỐI THẾ XIX đến đầu thế kỉ 
 KỈ XVIII Đ XX.
 ẾN ĐẦU 
 THẾ KỈ XX
Số câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL 10
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
 *BẢN ĐẶC TẢ
B. Chương/ Nội Mức độ kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận 
Phâ Chủ đề dung/Đơ thức
n n vị kiến Nhận Th Vận Vận 
mô thức biết ông dụng dụng 
n hiể cao
Lịc u
TT Bài 6. Nhận biết
 Công – Trình bày được khái quát về quá 
 cuộc khai trình mở cõi của Đại Việt trong 2TN 
 phá vùng các thế kỉ XVI – XVIII.
 đất phía Thông hiểu
 Nam từ – Mô tả và nêu được ý nghĩa của 
 thế kỷ quá trình thực thi chủ quyền đối 
 XVI đến với quần đảo Hoàng Sa và quần 
 Thế kỷ đảo Trường Sa của các chúa 
 XVIII. Nguyễn.
 Bài 7. *Nhận biết 2TN
 Khởi - Nêu được một số nét chính (bối 
 nghĩa cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả 
 nông dân và ý nghĩa) của phong trào nông 
 ở Đàng dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
 Ngoài thế *Thông hiểu
 kỷ XVIII. - Nêu được ý nghĩa của phong 
 trào nông dân ở Đàng Ngoài thế 
 kỉ XVIII.
 *Vận dụng
 - Nhận xét được tác động của 
 Chương 
 phong trào nông dân ở Đàng 
 3. VIỆT 
 Ngoài đối với xã hội Đại Việt 
 NAM 
 thế kỉ XVIII.
 TỪ ĐẦU 
3 Bài 8. Nhận biết
 THẾ KỈ 
 Phong – Trình bày được một số nét 
 XVI 
 trào Tây chính về nguyên nhân bùng nổ 
 ĐẾN 
 Sơn của phong trào Tây Sơn.
 THẾ KỈ 
 Thông hiểu
 XVIII
 – Mô tả được một số thắng lợi 
 tiêu biểu của phong trào Tây 
 Sơn.
 – Nêu được nguyên nhân thắng 
 lợi, ý nghĩa lịch sử của phong 
 trào Tây Sơn.
 Vận dụng 1TL
 – Đánh giá được vai trò của 
 Nguyễn Huệ – Quang Trung 
 trong phong trào Tây Sơn.
 Vận dụng cao 1TL 
 – Liên hệ, rút ra được bài học từ 
 phong trào Tây Sơn với những 
 vấn đề của thực tiễn hiện nay.
 Bài 9. Nhận biết
 Kinh tế, – Nêu được những nét chính về 
 văn hoá, tình hình kinh tế trong các thế kỉ 
 tôn giáo XVI – XVIII.
 trong các Thông hiểu thế kỉ – Mô tả được những nét chính về 1T
 XVI – sự chuyển biến văn hoá và tôn L 
 XVIII giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ 
 XVI – XVIII
 Chương Bài 10. Nhận biết 4TN
 4. CHÂU Sự hình – Trình bày được những nét 
 ÂU VÀ thành của chính về Công xã Paris (1871).
 NƯỚC chủ nghĩa – Nêu được những chuyển biến 
 MỸ đế quốc ở lớn về kinh tế, chính sách đối 
 TỪ CUỐ các nước nội, đối ngoại của các đế quốc 
 I Âu – Mỹ Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế 
 THẾ KỈ từ cuối kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
 XVIII Đ thế kỉ Thông hiểu
 ẾN XIX đến – Mô tả được những nét chính về 
 ĐẦU đầu thế kỉ quá trình hình thành của chủ 
 THẾ KỈ XX. nghĩa đế quốc.
 XX.
 2: PHẦN ĐỊA LÍ:
 *KHUNG MA TRẬN
 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng 
 điểm
 Chương/ %
TT Nội dung/Đơn vị kiến thức
 Chủ đề Thông Vận 
 Nhận Vận 
 hiểu dụng
 biết dụng
 cao
 1 CHƯƠNG Đặc điểm vị trí địa lí và 
 1: VỊ TRÍ phạm vi lãnh thổ VN
 ĐỊA LÍ 
 VÀ 
 PHẠM VI 
 LÃNH 2TN
 10 %
 THỔ, ĐỊA 
 Đặc điểm địa hình và 0,5 điểm
 HÌNH VÀ 
 khoáng sản VN
 KHOÁNG 
 SẢN 
 VIỆT 
 NAM. CHƯƠNG Bài 4. Khí hậu Việt Nam. 
 22,5%
 2: KHÍ – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió 4TN
 1,0 điểm
 HẬU VÀ mùa, phân hoá đa dạng
 THỦY – Tác động của biến đổi 
 VĂN khí hậu đối với khí hậu và 
 2 VIỆT thuỷ văn Việt Nam
 NAM.
 15 %
 Bài 5. Thực hành: Vẽ và 
 1Tla* (1,0 
 phân tích biểu đồ khí hậu
 điểm)
 Bài 6. Thuỷ văn Việt 2TN
 Nam. 1TL
 – Đặc điểm sông ngòi. Chế 37,5%
 độ nước sông của một số 2 điểm
 hệ thống sông lớn
 – Hồ, đầm và nước ngầm
 Bài 7. Vai trò của tài 
 nguyên khí hậu và tài 
 nguyên nước đối với sự 
 phát triển kinh tế – xã hội 15%
 của nước ta 1TLa (1,5 
 – Vai trò của tài nguyên điểm
 khí hậu và tài nguyên nước 
 đối với sự phát triển kinh 
 1TLb
 tế – xã hội của nước ta
 Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 
 1 câu (b) 
 TNKQ 1 câu TL (a) 10 câu
 TL
 TL
 Tỉ lệ % 20 15 10 5 50%
 *BẢN ĐẶC TẢ.
 Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng 
 thức điểm
 Nội 
 Chương/ %
TT dung/Đơn Mức độ đánh giá
 Chủ đề Thông Vận 
 vị kiến thức Nhận Vận 
 hiểu dụng
 biết dụng
 cao
 Phân môn Địa lí
 1 Đặc điểm Nhận biết: Trình 
 CHƯƠNG vị trí địa lí bày được đặc điểm 
 10 %
 1: VỊ TRÍ và phạm vi vị trí địa lí.
 0,5 
 ĐỊA LÍ lãnh thổ 
 điểm
 VÀ PHẠM VN VI LÃNH Nhận biết 
 THỔ, ĐỊA - Trình bày được 
 HÌNH VÀ một trong những 
 KHOÁNG đặc điểm chủ yếu 
 SẢN VIỆT của địa hình Việt 
 NAM. Nam: Đất nước 
 đồi núi, đa phần 
 đồi núi thấp; 
 Hướng địa hình; 
 Địa hình nhiệt đới 2TN
 ẩm gió mùa; Chịu 
 Đặc điểm 
 tác động của con 
 địa hình và 
 người.
 khoáng sản 
 - Trình bày được 
 VN
 đặc điểm của các 
 khu vực địa hình: 
 địa hình đồi núi; 
 địa hình đồng 
 bằng; địa hình bờ 
 biển và thềm lục 
 địa. 
 - Nhớ được kí hiệu 
 của các loại 
 khoáng sản chủ 
 yếu ở nước ta.
 Nhận biết: -- 22,5%
 CHƯƠNG Trình bày được 4TN 1,0 
 2: KHÍ Bài 4. Khí đặc điểm khí hậu điểm
 HẬU VÀ hậu Việt nhiệt đới ẩm gió 
 THỦY Nam. mùa của Việt 
2 VĂN – Khí hậu Nam.
 VIỆT nhiệt đới Thông hiểu:
 NAM. ẩm gió - Chứng minh 
 mùa, phân được sự phân hoá 
 hoá đa đa dạng của khí 
 dạng hậu Việt Nam: 
 – Tác động phân hóa bắc 
 của biến nam, phân hóa 
 đổi khí hậu theo đai cao.
 đối với khí – Phân tích được 
 hậu và thuỷ tác động của biến 
 văn Việt đổi khí hậu đối với 
 Nam khí hậu và thuỷ 
 văn Việt Nam.
 – Phân tích được 
 ảnh hưởng của khí 
 hậu đối với sản 
 xuất nông nghiệp. Bài 5. Vận dụng : 
Thực hành: - Vẽ và phân tích 
Vẽ và phân được biểu đồ khí 
tích biểu hậu của một số 1Tla* 15 %
đồ khí hậu trạm thuộc các (1,0 
 vùng khí hậu khác điểm)
 nhau.
 Nhận biết: Xác 2TN
 định được trên 
 Bài 6. bản đồ lưu vực 
 Thuỷ văn của các hệ thống 
 Việt Nam. sông lớn. 
– Đặc điểm Thông hiểu:
sông ngòi. -Phân tích được 
Chế độ đặc điểm mạng 1TL
 37,5%
nước sông lưới sông và chế 
 (2 
của một số độ nước sông của 
 điểm)
hệ thống một số hệ thống 
sông lớn sông lớn.
– Hồ, đầm Vận dụng
và nước – Phân tích được 
ngầm vai trò của hồ, 
 đầm và nước 
 ngầm đối với sản 
 xuất và sinh hoạt.
 Thông hiểu
 - Phân tích được 
 Bài 7. Vai 
 ảnh hưởng của 
 trò của tài 
 khí hậu đối với 
nguyên khí 
 sản xuất nông 
 hậu và tài 
 nghiệp.
 nguyên 
 Vận dụng: 
 nước đối 
 - Phân tích được 
với sự phát 
 vai trò của hồ, 
 triển kinh 
 đầm và nước 
 tế – xã hội 
 ngầm đối với sản 15%
của nước ta
 xuất và sinh hoạt. (1,5 
– Vai trò 
 - Phân tích được điểm)
của tài 1TLa
 vai trò của khí 
nguyên khí 
 hậu đối với sự 
hậu và tài 
 phát triển du lịch 
nguyên 
 ở một số điểm du 
nước đối 
 lịch nổi tiếng của 1TLb
với sự phát 
 nước ta.
triển kinh 
 Vận dụng cao
tế – xã hội 
 – Tìm ví dụ về giải 
của nước ta
 pháp ứng phó với 
 biến đổi khí hậu. – Lấy ví dụ chứng 
 minh được tầm 
 quan trọng của 
 việc sử dụng tổng 
 hợp tài nguyên 
 nước ở một lưu 
 vực sông.
 Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 
 TNKQ TL (a) TL (b) TL câu
 Tỉ lệ % 20 15 10 5 50%
 II. ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
 Lựa chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ như 
ngày nay vào năm nào? 
A. 1775. B. 1757. C. 1653. D. 1698.
Câu 2. Vào đầu thế kỷ XVII, việc thực thi chủ quyền được thực hiện một cách chặt 
chẽ thông qua hoạt động thường xuyên của hải đội nào?
A. Hải đội Trường Sa. B. Hải đội Hoàng Sa.
C. Hải đội Bắc Hải. D. Hải đội Côn Lôn.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất nổ ra ở đâu?
A. Thăng Long. B. Hải Dương và Bắc Ninh.
C. Đồ Sơn, Vân Đồn D. Điện Biên.
Câu 4. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?
A. Hoàng Công Chất. B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật. D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 5. Những năm 30 cuối thế kỉ XIX, nước nào đứng đầu thế giới về sản xuất công 
nghiệp?
 A. Mỹ. B. Pháp. C. Anh. D. Đức.
 Câu 6. Chủ trương chạy đua vũ trang, dùng vũ lực để chia lại thuộc địa trên thế 
 giới vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là của nước nào?
 A. Đế quốc Anh. B. Đế quốc Pháp. 
 C. Đế quốc Đức. D. Đế quốc Mỹ. 
Câu 7. Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước 
dẫn đầu thế giới về:
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa.
D. đầu tư cho các thuộc địa.
Câu 8: Đặc trưng quan trọng nhất của chủ nghĩa đế quốc là?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản, dưới 2 hình thức chủ yếu là: đầu tư sản xuất, kinh doanh 
trực tiếp tại các thuộc địa hoặc cho vay lãi.
B. Kết hợp giữa tư bản công nghiệp với tư bản ngân hàng
C. Tăng cường xâm chiếm thị trường, thuộc địa.
D. Sự hình thành của các công ty độc quyền.
Câu 9. Địa hình nước ta có hai hướng chính là:
A. Hướng Tây Bắc-Đông nam và hướng Bắc – Nam.
B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
C. Hướng Nam – Bắc và hướng vòng cung.
D. Hướng Đông – Tây và hướng Nam – Bắc.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết nét nổi bật của 
địa hình Việt Nam?
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích
C. Đồng bằng chiếm ¼ diện tích D. Đồi núi cao chiếm 10% diện tích
Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C 
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt
C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau
D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm 
Câu 12. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi :
A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường 
Sơn Nam
Câu 13. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí 
hậu nước ta: 
A.Địa hình. B. Vĩ độ. C. Kinh độ. D. Gió mùa.
Câu 14. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:
A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng 
Bắc Bộ .
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 15. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào?
A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Chảy D. Sông Đà
Câu 16. Hệ thống sông Mê Kông chảy về Việt Nam đổ ra biển Đông qua mấy cửa?
A. 8 cửa sông. B. 9 cửa sông. C. 10 cửa sông. D. 11 cửa 
sông.
II. Tự luận (6,0 điểm)
 Câu 1 (1,5 điểm). Hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo 
 ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII?
 Câu 2 (1,5 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã học về phong trào Tây Sơn từ giữa thế kỉ 
 XVIII em hãy:
 a. Đánh giá vai trò của anh hùng Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây 
 Sơn. (1,0 điểm).
 b. Rút ra bài học kinh nghiệm từ phong trào Tây Sơn đối với công cuộc xây dựng 
 và bảo vệ tổ quốc hiện nay. (0,5 điểm).
Câu 3 (1,5 điểm). Phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng 
 nước ta ?
 Câu 4 (1,5 điểm).
 a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?
 b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên 
 nước ở một lưu vực sông?
 III: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
 I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 Mỗi đáp án 
 Câu 1 2 3 4 5 6đúng được7 0,25 8
 Đáp án B B D B A C điểmC C
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án B B A C A B D B
II. Tự luận (6,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 1 Những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt 
 trong các thế kỉ XVI – XVIII 
 * Tôn giáo:
 - Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan 0,25 điểm 
 lại.
 - Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. 0,25 điểm
 - Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, 0,25 điểm 
 Nguyễn ngăn cấm. 
 * Văn hóa:
 - Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong 0,25 điểm
 sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng 
 việt. Đó là chữ Quốc ngữ.
 * Văn học: 0,25 điểm 
 - Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế.
 - Văn học dân gian phát triển phong phú với nhiều thể loại.
 * Nghệ thuật dân gian: 0,25 điểm 
 - Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát.
 - Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú.
 2a * Đánh giá được vai trò của anh hùng Quang Trung- Nguyễn Huệ: 
 - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn đã có 0,5 điểm 
 nhiều đóng góp lớn đối với lịch sử dân tộc: Lật đổ các chính quyền phong 
 kiến Nguyễn - Trịnh, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước đặt cơ sở cho 
 việc khôi phục nền thống nhất quốc gia.
 - Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và chủ 0,25 điểm 
 quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
 - Nguyễn Huệ - Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào 0,25 điểm 
 sự nghiệp thống nhất đất nước. 2b * Bài học kinh nghiệm từ khởi nghĩa Lam Sơn đối với công cuộc xây 0,5 điểm
 dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay: 
 + Phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân.
 + Trọng dụng nhân tài.
 + Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với tình hình 
 thực tiễn.
 + Đề cao lòng nhân đạo, thiện chí hòa bình.
 ( Gợi ý: Học sinh có thể trình bày khác nhưng đảm bảo nội dung 
 giáo viên có thể chấm điểm tối đa ) 
3 + Có 2 phụ lưu chính là Sông Đà và Sông Lô hợp với nhau tại Việt Trì 0.25
 tạo thành dòng sông chính là Sông Hồng
 *Chế độ nước: Có 2 mùa: 
 +Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp 0,5
 với mùa mưa. Lượng nước 75 %
 +Mùa cạn bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. Lượng 
 nước chiếm 25 % 0,5
 *Hàm lượng phù sa lớn.
 ->Do đặc điểm mạng lưới có dạng nan quạt nên khi mưa lớn nước tập 0,25
 trung nhanh dễ gây lũ lụt.
4 a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo 
 đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du 0,25
 lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch 
 + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều 0,25
 kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan Các 
 vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ 
 sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh 
 Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng), 
 + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng 0,25
 đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền 
 Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra 
 quanh năm.
 + Địa hình Cáxto đẹp: Động Phong Nha Kẻ Bàng, Hang Sửng Sốt – 
 Vịnh Hạ Long, Cao nguyên đá Đồng Văn, Động Hương Tích . 0,25
 - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt 
 động du lịch ngoài trời.
 b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD
 - Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục 0,25
 đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới 
 tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt 
 - Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và 
 sản xuất.
 - Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến 0,25
 vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước. Và xả lũ phải báo trước cho 
 nhân dân. 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_lich_su_dia_li_8_nam_hoc_2023_2024.docx