Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 Trang Thanh Mai 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6.
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Năm học 2022-2023
 ( Thời gian :45 phút)
A. MA TRẬN
 Mức độ nhận thức
 Tổng
 Nội dung/ Tổng
 Mạch nội Nhận Thông Vận Vận 
TT điểm
 dung Chủ đề/bài biết hiểu dụng dụng cao
 học %
 TNKQTL TNKQTL TNKQTL TNKQTL Câu TNCâu TL
 Nội dung 1:
1 Bài 10: Công 2 câu 2 câu 4 câu 1.0
 dân nước 
 CHXHCNVN
 Nội dung 2:
 Giáo dục 
 pháp Bài 11: Quyền ½ ½ 
2 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu 3.0
 luật và nghĩa vụ cơ câu câu
 bản của công 
 dân.
 Nội dung 3:
 ½ ½ ½ ½ 
3 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu 2 câu 6.0
 Bài 12: Quyền câu câu câu câu
 trẻ em
Tổng câu
Tỉ lệ % 30 30 30 10 100
Tỉ lệ chung 60 40 100
 B. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
 Số câu hỏi theo mức độ
 Mạch đánh giá
TT nội Nội dung Mức độ đánh giá
 dung Nhận Thông Vận dụng 
 Vận dụng
 biết hiểu cao Nhận biết:
 - Nêu được khái niệm 
 công dân.
 - Nêu được quy định của 
 Hiến pháp nước Cộng hoà 
 xã hội chủ nghĩa Việt 
 Nam về quyền và nghĩa vụ 
 Bài cơ bản của công dân.
 10: Công 
1 dân nước Thông hiểu: 2TN 2TN
 CHXHCNV
 N Trình bày được căn cứ để 
 xác định công dân nước 
 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa 
 Việt Nam.
 Vận dụng:
 Thực hiện được một số 
 quyền, nghĩa vụ của công 
 dân Việt Nam.
 Nhận biết: Nhận biết 
 Giáo d được Quyền và nghĩa vụ 
 Bài 11: Quy
 ục cơ bản của công dân
 ền và nghĩa 
 pháp 1TN
2 vụ cơ bản Vận dụng: học sinh nêu 2TN ½ TL
 luật
 của công được những việc đã và ½ TL
 dân đang thực hiện những 
 quyền và nghĩa vụ cơ bản 
 của công dân
 Nhận biết: Quyền trẻ em. 
 Phân biệt được hành vi 
 thực hiện đúng và vi phạm 
 PL về quyền trẻ em
 Thông hiểu: Hiểu được 
 nội dung các nhóm quyền 
 Bài 12: Quytrẻ em 1TN, 2TN, 1TN
3 ½ TL
 ền trẻ em Vận dụng: ½ TL ½ TL ½ TL
 Nêu được trách nhiệm của 
 gia đình, nhà trường và xã 
 hội trong việc thực hiện 
 quyền trẻ em.
 Vận dụng cao: Xử lý tình 
 huống giải thích cho bố mẹ về quyền trẻ em
 4 TN, 1 6 TN / 2 TN
Tổng 1/2 câu TL
 TL ½ TL 1 TL
Tỉ lệ 30 30 30 10
Tỉ lệ chung 60 40
 C. ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu 
sau.
Câu 1. Công dân Việt Nam là
A. Người Việt Nam nhập quốc tịch và định cư ở Mỹ.
B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. Người nước ngoài qua Việt Nam công tác.
D. Trẻ em có ba mẹ là người Hàn và đang sống tại Việt Nam.
Câu 2. Căn cứ xác định công dân của một nước:
A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Màu tóc.
Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc 
tịch
A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam
Câu 4. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?
A. Giấy khai sinh. B. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
C. Hộ chiếu D. căn cước công dân.
Câu 5. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của 
công dân?
A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em
B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của 
pháp luật
C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân
D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp
Câu 6. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các 
bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì 
không ai bắt buộc phải đi học.
B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định công dân trong độ 
tuổi phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập. C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng 
quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước.
D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới 
đi học và không ai bắt buộc.
Câu 7. Đâu không phải quyền của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo vệ Tổ quốc.
C. Tự do ngôn luận. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 8. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. Đều có quyền như nhau
B. Đều có nghĩa vụ như nhau
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về 
việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử 
dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn.
C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 10. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 11. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em.
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em.
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em.
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em.
Câu 12. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái
B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp
PHẦN B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (2 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Là học 
sinh các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của 
công dân?
Câu 2. (3 điểm) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền trẻ em? Câu 3. (2 điểm) Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. 
Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất 
buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi.
a. Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn?
b. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện 
quyền trẻ em?
 PHẦN D. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B A D B A C B D D A B B
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0,25 điểm
B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1( 2 -Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các 1 điểm
điểm) quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời 
 sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến 
 pháp.
 - Là học sinh, các em đã và đang thực hiện những 1 điểm
 quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân như: quyền sống; 
 quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chỗ ở, được 
 pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, 
 quyền bình đẳng giới, quyền học tập 
Câu 2( 3 - Quyền trẻ em : là những lợi ích mà trẻ em được 1 điểm
điểm) hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể 
 chất, tinh thần.
 - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia 
 theo 4 nhóm quyền sau đây:
 + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, 
 được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về 
 sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được ưu tiên 0,5 điểm
 tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, 
 chữa bệnh.
 + Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc 0,5 điểm
 lột và xâm hại là tổn hại đến sự phát triển toàn diện 
 của trẻ.
 + Nhóm quyền được phát triển: quyền học tập, vui 
 chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn 0,5 điểm
 nghệ
 + Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông 
 tin, tham gia các hoạt động xã hội, được bày tỏ ý 0,5 điểm
 kiến nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến quyền 
 trẻ em.
Câu 3( 2 a. HS nêu được:
điểm)
 N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của 
 trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích 
 và mong muốn của bản thân vể chuyến đi để thuyết 1 điểm
 phục bố thay đồi quyết định. N cũng có thể 
 nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để 
 bố thay đổi quyết định.
 b. Trách nhiệm:
 - Gia đình: khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo 
 dục trẻ em
 1 điểm
 - Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục 
 trẻ em; đảm bảo môi trường học tập an toàn.
 - Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực 
 hiện; xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm 
 quyền trẻ em; xây dựng thực hiện các chính sách về 
 quyền trẻ em

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022.docx