Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 Trang Thanh Mai 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: LỊCH SỬ 8
 Năm học: 2022- 2023
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 MA TRẬN 
 Mức 
 độ Vận dụng
 Biết Thông hiểu Tổng
 Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc 
 Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
 nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm
 Biết được 
 địa điểm 
 đầu tiên 
 Pháp xâm 
 Cuộc 
 lược, hiệp 
kháng 
 ước đầu tiên 
 chiến 
 kí với Pháp, 
 từ 
 nghĩa quân 
 năm 
 đốt cháy tàu 
 1858 
 Hi vọng của 
 đến 
 Pháp
 năm 
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 1873 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 3 1,2 3 1,2
 Biết được lí 
 do Pháp từ 
 Sài Gòn kéo 
 Hiểu được 
 quân ra 
Kháng lí do thành 
 Bắc, Việt 
 chiến Gia Định bị 
 Nam trở 
 lan thất thủ
 thành thuộc 
 rộng 
 địa của 
 ra 
 Pháp
 toàn 
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 quốc Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 2 0,8 1 0,4 3 1,2
 Biết được 
Phong giai cấp Phân tích 
 Hiểu được 
 trào lãnh đạo, nguyên 
 lối đánh 
kháng cuộc khởi nhân thất 
 trong cuộc 
 chiến nghĩa tiêu bại của 
 khởi nghĩa 
chống biểu trong phong trào 
 Bãi Sậy
 Pháp phong trào Cần Vương
 trong Cần Vương
những Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 năm câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 cuối 
 thế kỉ 3 1,2 1 0,4 1 2 4 1,6 1 2
 XIX
Khởi Lực lượng 
nghĩa tham gia, 
Yên đặc điểm 
Thế và giai đoạn 
phong 1893- 1908 
trào của cuộc 
chống khởi nghĩa 
Pháp Yên Thế của Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
đồng câu câu câu câu câu câu
bào 
miền 
núi 
cuối 2 0,8 2 0,8
TK 
XIX
Những Hiểu được 
chuyển sự ra đời Đánh giá 
 biến các giai cấp các hoạt 
 Hiểu được 
 kinh trong cuộc động của 
 vì sao 
tế, XH khai thác Nguyễn Tất 
 Nguyễn Tất 
ở Việt thuộc địa Thành
 Thành lại 
 Nam lần thứ nhất 
 quyết định 
 và của Pháp, vì 
 ra đi tìm 
phong sao pháp 
 đường cứu 
 trào hạn chế 
 nước
 yêu phát triển 
 nước công nghiệp 
chống nặng 
 Pháp Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
từ đầu câu câu câu câu câu câu câu Điểm câu Điểm câu câu
 TK 
 1/2 1
 XX 
 đến 
 năm 3 1,2 1/2 1 3 1,2 1 4
 1918
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 Tổng
 10 4,0 5 2,0 1/2 1,0 1 2,0 1/2 1 15 6 1 4
 40% 30% 20% 10% 60% 40% ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi ý đúng 0,4đ)
Câu 1: Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt Nam 
vào giữa thế kỉ XIX là
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Gia Định. D. Hà Nội.
Câu 2: Hiệp ước đầu tiên mà thực dân Pháp kí với triều Nguyễn trong quá trình xâm 
lược Việt Nam là
A. Hác- măng. B. Giáp tuất. C. Nhâm tuất. D. Pa- tơ- nốt. 
Câu 3: Nghĩa quân nào đã đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông( 
1861)?
A. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định.
 B. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 4: Năm 1873, thực dân Pháp đã dựa vào lí do nào để đem quân từ Sài Gòn ra 
Bắc?
A. Giải quyết mâu thuẫn giữa thực dân Pháp với nhà Thanh.
B. Triều Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không thông qua Pháp.
C. Triều Nguyễn vi phạm hiệp ước Giáp tuất.
D. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy.
Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân 
Pháp?
A. Hiệp ước Hác- măng được kí kết( 1883).
B. Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội( 1882).
C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết( 1884).
D. Quân Pháp chiếm được thành Gia Định( 1859). 
Câu 6: Vì sao năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa?
A. Triều Nguyễn không chủ trương giữ thành Gia Định. 
B. Quân Pháp quá mạnh. 
C. Quân đội chọn cách phòng thủ đã bỏ lỡ thời cơ.
D. Lực lượng quân đội ở Gia Định quá yếu. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở 
Việt Nam?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Ba Đình.
 Câu 8: Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. nông dân. B. địa chủ. C. công nhân. D. văn thân, sĩ phu. 
Câu 9: Trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào 
đã chế tạo và bắt đầu sử dụng vũ khí hiện đại?
A. Bãi Sậy. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Ba Đình.
Câu 10: Sử dụng lối đánh du kích, linh hoạt, hoạt động chủ yếu ở vùng đồng bằng là 
đặc điểm của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần Vương?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Ba Đình.
Câu 11: Lực lượng tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế( 1884- 1913) là
A. đồng bào dân tộc thiểu số. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Văn thân, sĩ phu.
Câu 12: Đặc điểm giai đoạn 1893- 1908 của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ở Việt Nam là
A. hoạt động lẻ tẻ, tự phát. C. chiến đấu quyết liệt.
B. vừa chiến đấu, vừa xây dựng. D. hòa hoãn với thực dân Pháp.
Câu 13: Những giai tầng mới xuất hiện ở Việt Nam do tác động của cuộc khai thác 
thuộc địa lần thứ nhất là
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. C.công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. nông dân, công nhân, tư sản. D.công nhân, tư sản, địa chủ.
Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn 
chế sự phát triển của công nghiệp nặng vì
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp, không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ. 
C. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu. 
D. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
Câu 15. Giai cấp nào là sản phẩm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực 
dân Pháp tiến hành ở Việt Nam và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng?
A. Nông dân. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Tư sản. Phần II. Tự luận (4đ)
Câu 1( 2,0đ): Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước? Đánh giá các 
hoạt động của Nguyễn Tất Thành?
Câu 2( 2,0đ): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế 
kỉ XIX ở Việt Nam? Đáp án và biểu điểm.
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi ý đúng: 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp B C A D C C B D C A C B C D C
án
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 * Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước vì: 
 -Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào 0,5đ
 tay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh nổ ra 
 liên tiếp nhưng đều thất bại.
Câu 1
 - Đau xót trước cảnh nước mất, nhà tan; sự thất bại của các phong trào 
( 2đ) yêu nước đầu thế kỉ; sự đàn áp , bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp 0,5đ
 * Đánh giá: 
 -Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành tuy mới chỉ là bước đầu nhưng 0,5đ
 có ý nghĩa vô cùng quan trọng vì: 
 Đã biết gắn liền phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân 0,5đ
 lao động Việt Nam với phong trào Cộng sản và công nhân Pháp cũng 
 như với phong trào cách mạng thế giới.
 * Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương
 + Khách quan: - Thực dân Pháp quá mạnh, vượt trội về kinh tế, quân 0,5đ
 sự...
Câu 2
 -Triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng, chấp nhận làm tay sai cho Pháp...
( 2đ) 0,5đ
 + Chủ quan: 
 - Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo...
 0,25đ
 - Các cuộc đấu tranh thiếu sự liên kết thành một phong trào chung
 0,25đ
 - Vũ khí thô sơ, cách thức tác chiến lạc hậu...
 - Phong trào còn nặng tư tưởng phong kiến... 0,25đ
 0, 25đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_lich_su_8_nam_hoc_2022_2023_truon.docx