Đề kiểm tra giữa học kì II Công nghệ 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 Trang Thanh Mai 14
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Công nghệ 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Công nghệ 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II Công nghệ 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: CÔNG NGHỆ 8
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 I. MA TRẬN
 Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng 
 Trắc Tự Trắc Trắc Tự Trắc Trắc 
 Tự luận Tự luận Tự luận 
 nghiệm luận nghiệm nghiệm luận nghiệm nghiệm 
 Phân Biết được Giải tích 
loại và ý nghĩa được 
số liệu của các đại thông số 
 kỹ lượng điện kỹ thuật 
 thuật định mức điện 
của đồ trên đồ 
 dùng dùng 
 điện điện 
 thực tế
 3 1.2 1 0.5 3 1.2 1 0.5
 Biết được Trình 
 đồ dùng bày 
 Đồ thuộc được ưu 
 dùng nhóm loại nhược 
 loại điện quang điểm 
 điện của đèn 
 quang sợi đốt, 
 đèn 
 huỳnh 
 quang.
 1 0.4 2 0.8 2 0.8
 Hiểu được Vận 
 cấu tạo, dụng 
 Nhận 
Đồ nguyên lý kiến 
 biết 
dùng của bàn là Trình thức 
 được 
loại điện, biết bày lại lựa 
 vật liệu 
điện được điện được chọn 
 và nhiệt 
nhiệt, trở suất yêu cầu được 
 độ làm 
điện của các vật của dây quát 
 dây đốt 
cơ liệu điện đốt điện 
 nóng 
 nóng phù 
 của bàn 
 hợp với 
 là điện
 gia 
 đình
 4 1.6 2 0.8 1 0.5 1 2 7 2.8 2 2.5
 Hiểu được Tính 
 cấu tạo của được số 
 Máy máy biến vòng 
 biến áp một pha dây 
 áp quấn 
 một của và 
 pha đầu ra 
 của 
 MBA 1 
 pha
 1 0.4 1 0.4 2 0.8
 Hiểu được Vận dụng 
 nhu cầu các kiến 
 tiêu thụ thức đã 
 điện năng học vào kể 
 vào giờ tên các 
 cao điểm. biện pháp , Sử lợi ích của 
dụng việc tiết 
 điện kiệm điện 
 năng năng trong 
hợp lí gia đình 
 mình
 1 0.4 1 1 1 0.4 1 1
 10 4 5 2 2 1 1 2 1 1 15 6 4 4
Tổng
 4 2 1 2 1 1 60 40
 40% 30% 20% 10% 100%
 II) ĐỀ KIỂM TRA :
 A/ Trắc nghiệm khách quan: Chọn đáp án đúng (6.0 điểm)
 Câu 1: Bộ phận cơ bản của bàn là điện
 A. dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao B. dây hợp kim 
 C. dây đốt nóng có điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao D. bộ phận ủ nhiệt
 Câu 2: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày
 A. từ 6 giờ đến 10 giờ B. từ 18 giờ đến 22 giờ 
 C. từ 10 giờ đến 13 giờ D. từ 13giờ đến 17 giờ 
 Câu 3 : Ưu điểm vượt trội của đèn huỳnh quang so với đèn sợi đốt là
 A. tiết kiệm điện năng, tuối thọ cao. C. cần chấn lưu , ánh sáng liên tục.
 B. ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao D. ánh sáng không liên tục, tuổi thọ thấp 
 Câu 4 : Nguyên lí biến đổi năng lượng của bàn là điện là
 A. điện năng thành quang năng B. điện năng thành nhiệt năng 
 C. điện năng thành cơ năng D. nhiệt năng thành điện năng 
 Câu 5: Cấu tạo của máy biến áp một pha gồm
 A. dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp B. stato,dây quấn,lõi thép
 C. dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp, lõi thép D. roto, dây quấn , lõi thép
 Câu 6 : Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp 220V của mạng điện trong nhà.
 A. bàn là điện 220V - 1000W B. nồi cơm điện 110V - 600W
 C. quạt điện 220V - 30W D. bóng đèn 220V - 100W
 Câu 7 : Đèn điện thuộc nhóm điện – quang vì 
 A. biến đổi điện năng thành quang năng B. biến đổi điện năng thành nhiệt năng
 C. biến đổi điện năng thành cơ năng D. biến đổi điện năng thành thế năng
 Câu 8 : Quạt điện được cấu tạo gồm 
 A. năm bộ phận B. bốn bộ phận C. hai bộ phận D. ba bộ phận
 Câu 9 : Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng
 A. nicrom B. pheroniken C. niken-crom D. đồng
 Câu 10: Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ dùng điện máy biến áp một pha là
 A. điện trở suất B. điện trở định mức.
 C. dung tích định mức. D. điện áp định mức, công suất định mức, dòng điện định mức
 Câu 11: Trong máy biến áp, hai đầu dây quấn thứ cấp nối với
 A. mạch điện xoay chiều B. tải tiêu thụ điện.
 C. công tắc điện D. tất cả đều đúng
 Câu 12: Trong 4 bóng đèn có số liệu dưới đây, em chọn mua bóng nào để thắp sáng cho 
 đèn bàn học ở nhà của em
 A. bóng đèn số 3: 220V – 40W B. bóng đèn số 1: 220V- 100W
 C. bóng đèn số 2: 110V- 40W. D. bóng đèn số 4: 220V – 300W
 Câu 13: Điện cực của đèn ống huỳnh quang được làm bằng vật liệu 
 A. nhôm B. vonfram phủ Bari-oxit C. niken-crom D. fero-crom
 Câu 14: Dây niken crom có điện trở suất khoảng 
 -6 -9 -8 -7
 A. 1,1.10 B. 1,1.10 C. 1,1.10 D. 1,1.10 
 Câu 15: Dây phero- crom có nhiệt độ nóng chảy khoảng 
 0 0 0 0
 A. 1200 C B. 1000 C C. 1100 C D. 850 C
 B/ TỰ LUẬN: (4.0 điểm) Câu 1: (1đ) 
 a/ Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V – 75W. Hãy giải thích các thông số kĩ thuật đó?
 b/ Bộ phận quan trọng nhất của đồ dùng loại điện nhiệt là gì? Dây đốt nóng cần có cầu kỹ thuật 
 như thế nào?
 Câu 2: (1đ) Trong sinh hoạt gia đình và ở lớp học em đã làm gì để tiết kiệm điện năng? Tiết kiệm 
 điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?
 Câu 3: (2đ) Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt 
 điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V 
 - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để 
 giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.
 Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của 
 mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại 
 quạt còn lại.
 III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
 A Trắc nghiệm (6đ) . Đúng mỗi phương án đúng được 0,4đ
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 Đ.án C B A B C B A C C D B A B A D
 B Tự luận (4đ)
 Nội dung Điểm
 Câu 1 1 điểm
 a) + điện áp định mức : 220V 0,25đ
 + công suất định mức : 75W 0,25đ
 b) + Dây đốt nóng 0,25đ
 + Yêu cầu kỹ thuật: Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn, dây đốt 0,25đ
 nóng chịu được nhiệt độ cao. 
 Câu 2 1 điểm
 a) Trong sinh hoạt gia đình và ở lớp học em đã làm gì để tiết kiệm điện năng: 0,5điểm
 - Hạn chế sử dụng các thiết bị điện có công suất lớn vào giờ cao điểm.
 - Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
 - Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như ánh sáng, gió như bình thái dương 
 năng, pin mặt trời... 
 - Tắt các đồ dùng, thiết bị điện khi không sử dụng. 
 b) Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình và xã hội và môi trường:
 0,5điểm
 - Tiết kiệm tiền điện cho gia đình em.
 - Tránh môi trường tránh ô nhiễm cho môi trường, tiết kiệm được nguồn nguyên, nhiên 
 liệu cho thiên nhiên.
 - Tiết kiệm tiền cho việc xây dựng,sửa chữa và nâng cấp các nhà máy thủy điện, nhiệt 
 điện.
 Câu 3 2 điểm
 - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, 1 điểm
 U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển 
 đổi điện áp.
 - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có 1 điểm
 trong phòng.
Ban Giám hiệu ký duyệt Tổ trưởng ký duyệt Ngày 02 tháng 03 năm 2023
 (ký tên, đóng dấu) (ký và ghi rõ họ tên Người ra đề
 (ký và ghi rõ họ tên) ĐỀ BÀI:
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: CÔNG NGHỆ 8
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn đáp án đúng (6.0 điểm)
Câu 1: Bộ phận cơ bản của bàn là điện
 A. dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao B. dây hợp kim 
 C. dây đốt nóng có điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao D. bộ phận ủ nhiệt
Câu 2: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày
A. từ 6 giờ đến 10 giờ B. từ 18 giờ đến 22 giờ 
C. từ 10 giờ đến 13 giờ D. từ 13giờ đến 17 giờ 
Câu 3 : Ưu điểm vượt trội của đèn huỳnh quang so với đèn sợi đốt là
A. tiết kiệm điện năng, tuối thọ cao. C. cần chấn lưu , ánh sáng liên tục.
B. ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao D. ánh sáng không liên tục, tuổi thọ thấp 
Câu 4 : Nguyên lí biến đổi năng lượng của bàn là điện là
A. điện năng thành quang năng B. điện năng thành nhiệt năng 
C. điện năng thành cơ năng D. nhiệt năng thành điện năng 
Câu 5: Cấu tạo của máy biến áp một pha gồm
A. dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp B. stato,dây quấn,lõi thép
C. dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp, lõi thép D. roto, dây quấn , lõi thép
Câu 6 : Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp 220V của mạng điện trong nhà.
A. bàn là điện 220V - 1000W B. nồi cơm điện 110V - 600W
C. quạt điện 220V - 30W D. bóng đèn 220V - 100W
Câu 7 : Đèn điện thuộc nhóm điện – quang vì 
A. biến đổi điện năng thành quang năng B. biến đổi điện năng thành nhiệt năng
C. biến đổi điện năng thành cơ năng D. biến đổi điện năng thành thế năng
Câu 8 : Quạt điện được cấu tạo gồm 
A. năm bộ phận B. bốn bộ phận C. hai bộ phận D. ba bộ phận
Câu 9 : Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng
A. nicrom B. pheroniken C. niken-crom D. đồng
 Câu 10: Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ dùng điện máy biến áp một pha là
A. điện trở suất B. điện trở định mức.
C. dung tích định mức. D. điện áp định mức, công suất định mức, dòng điện định mức
Câu 11: Trong máy biến áp, hai đầu dây quấn thứ cấp nối với
A. mạch điện xoay chiều B. tải tiêu thụ điện.
C. công tắc điện D. tất cả đều đúng
Câu 12: Trong 4 bóng đèn có số liệu dưới đây, em chọn mua bóng nào để thắp sáng cho 
đèn bàn học ở nhà của em
A. bóng đèn số 3: 220V – 40W B. bóng đèn số 1: 220V- 100W
C. bóng đèn số 2: 110V- 40W. D. bóng đèn số 4: 220V – 300W
Câu 13: Điện cực của đèn ống huỳnh quang được làm bằng vật liệu 
A. nhôm B. vonfram phủ Bari-oxit C. niken-crom D. fero-crom
Câu 14: Dây niken crom có điện trở suất khoảng 
 -6 -9 -8 -7
A. 1,1.10 B. 1,1.10 C. 1,1.10 D. 1,1.10 
Câu 15: Dây phero- crom có nhiệt độ nóng chảy khoảng 
 0 0 0 0
A. 1200 C B. 1000 C C. 1100 C D. 850 C
II. TỰ LUẬN: (4.0 điểm)
Câu 1: (1đ) 
a/ Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V – 75W. Hãy giải thích các thông số kĩ thuật đó? b/ Bộ phận quan trọng nhất của đồ dùng loại điện nhiệt là gì? Dây đốt nóng cần có cầu kỹ thuật 
như thế nào?
Câu 2: (1đ) Trong sinh hoạt gia đình và ở lớp học em đã làm gì để tiết kiệm điện năng? Tiết kiệm 
điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường?
Câu 3: (2đ) Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt 
điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V 
- 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để 
giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.
Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của 
mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại 
quạt còn lại. 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_cong_nghe_8_nam_hoc_2022_2023_tru.docx