Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục công dân 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

doc 5 Trang Thanh Mai 16
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục công dân 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục công dân 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục công dân 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN. MÔN GDCD9( 2022 -2023)
 Thời gian : 45 phút.
 A.MA TRẬN
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận VD cao Tổng
 Tên dụng
 chủ đề
 TN TL TN TL TN T TN TL TN TL
 L
1.Quyề Biết về -Bày tỏ Biết về 
 n tảo quan tảo 
 ,nghĩa hôn,biết điểm hôn,biết 
 vụ của quy định bản quy định 
 công của PL thân của PL 
 dân hôn nhân. hôn nhân.
 trong 4 1,6 1 1 4 1,6 1 1
 hôn 
 nhân.
2.Quyề -Biết quy -Hiểu -Biết quy 
n tự do định của được định của 
 kinh PL về tác PL về 
 doanh kinh dụng kinh 
 và doanh của doanh
 nghĩa thuế 
 vụ 4 1,6 1 3 4 1,6 1 3
 đóng 
 thuế
3.Quyề -Biết Nhậ -Biết 
 n và được ý n xét được ý 
 nghĩa nghĩa của việc nghĩa 
 vụ LĐ lao động. thực của lao 
 của hiện động& 
 công quyề liên hệ 
 dân . n thực hiện 
 LĐ quyền 
 LĐ.
 1 0,8 5 2 6 2,8
 10 4 1 3 5 2 1 1 14 6 2 4
 Tổng
 1 40 30 2 10 60 4
 % % 0 % % 0
 % %
 B.ĐỀ BÀI
I.Trắc nghiệm(6đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật 
chất và các giá trị ............ cho xã hội.
A.Tinh thần. B.Văn hóa. C.Tư tưởng. D.Đạo đức.
Câu 2.Lao động là hoạt động chủ yếu ....... của con người ,là nhân tố quyết định sự 
tồn tại ,phát triển của đất nước và nhân loại.
A.Quan trọng. B.Quan trọng nhất. C.Đáng quý. D.Ý nghĩa nhất.
Câu 3. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo 
quy định của pháp luật.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật cấm kinh doanh những mặt hàng nào? 
A. Thuốc nổ, ma túy, mại dâm. 
B. Xăng dầu, hàng mã, hàng tiêu dùng. 
C. Phân bón, đồ dùng dạy học, xăng dầu.
D. Hàng tiêu dùng, giống vật nuôi, cây trồng. 
Câu 5. Quyền tự do kinh doanh của công dân nghĩa là:
A. công dân được tự do lựa chọn chọn ngành nghề. 
B. công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. công dân được tự do lựa chọn quy mô kinh doanh. 
D. công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy 
mô kinh doanh nhưng theo quy định của pháp luật. 
Câu 6. Kinh doanh là hoạt động ..,dịch vụ và trao đổi hang hóa nhằm mục 
đích thu lợi nhuận:
A.Bán buôn. B.Bán lẻ c.Bán hàng. d.Sản xuất.
Câu 7: Độ tuổi kết hôn theo đúng quy định của Luật hôn nhân nước ta:
A.Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B.Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.
C.Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.
D.Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên.
Câu 8: Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào?
A.Người Việt Nam với người nước ngoài.
B. Người bị bệnh, không có khả năng làm chủ hành vi của mình.
 2 C. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.
D. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng.
Câu 9: Điều kiện và thủ tục kết hôn đúng theo quy định của pháp luật là:
A. Việc kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Nam nữ chưa có vợ, có chồng, tự nguyện đến với nhau là coi như vợ chồng.
C. Chỉ cần tổ chức đám cưới là coi như chính thức thành vợ chồng.
D. Việc kết hôn của nam, nữ phải được cơ quan, tổ chức nơi làm việc của họ chấp 
thuận.
Câu 10:Tảo hôn là gì?
A.Hôn nhân cận huyết B.Không có giấy đăng kí kết hôn
C.Hôn nhân đồng tính. D.Kết hôn khi chưa đủ tuổi pháp luật quy định. 
Câu 11: Là một thành viên trong gia đình, trẻ em thể hiện quyền và nghĩa vụ lao 
động của mình ra sao?
A. Con cái có nghĩa vụ giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.
B. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không phải làm gì.
C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.
D. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dạy nên không phải tham gia lao động.
Câu 12: Em đồng tình với quan điểm nào về quyền và nghĩa vụ lao động của công 
dân?
A. Lao động là một sự bắt buộc và nhàm chán.
B. Trẻ em có quyền học tập.vui chơi, không phải lao động.
C. Không có công việc nào là thấp hèn, chỉ có lười nhác không chịu lao động mới 
đáng xấu hổ.
D. Chọn hình thức lao động nào nhàn hạ mà lại có thu nhập cao.
Câu 13: Thấy một số trẻ em lang thang đến khu vực bến phà gần nhà mình, bà Ba 
đã đưa các em về nhà mình. Ba ngày sau, bà cho các em đứa thì đi nhặt rác, đứa 
đi đánh giày, đứa thì bán vé số, tối về nộp tiền cho bà. Bà quy định mỗi em phải 
nộp bao nhiêu tiền cho bà sau mỗi ngày. Quan điểm của em qua tình huống trên?
A. Bà Ba đã tạo việc làm cho trẻ em lang thang.
B. Bà Ba vi phạm pháp luật về lạm dụng sức lao đông trẻ em.
C. Hạn chế việc trẻ em lang thang, cơ nhỡ.
D. Bà Ba đã vi phạm pháp luật về quyền tự do kinh doanh.
Câu 14: M 16 tuổi và học hết lớp 10 . Vì gia đình khó khăn nên M thôi học để xin 
làm việc ở một cơ quan nhà nước. Nhận định của em qua tình huống trên?
A. M chưa đủ tuổi để làm việc trong cơ quan nhà nước.
B. M sẽ xin được làm việc ở cơ quan nhà nước.
C. M có trình độ nên được đi làm ở bất cứ đâu.
D. M chưa đủ tuổi để tham gia lao động tại công ti.
Câu 15: Trong tiết học môn giáo dục công dân, các bạn tranh luận rất sôi nổi về 
quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Em đồng tình với quan điểm nào?
A. Chỉ người đủ 15 tuổi trở nên mới phải lao động.B. Học sinh tiểu học còn nhỏ 
chưa phải lao động. 
C. Những người khuyết tật không cần lao động.D. Mọi người đều có quyền và 
nghĩa vụ lao động.
II.Tự luận (4điểm)
 3 Câu 1: ( 3,0 điểm) 
Nhà nước quy định mức thuế đối với một số mặt hàng như sau: 
-Thuốc lá điếu : 65%.
-Vàng mã,hàng mã: 70 %.
-Sản phẩm nước sạch,phân bón đồ dùng dạy hoc: 5%.
-Sản phẩm giống vật nuôi,cây trồng,sản phẩm muối..được miễn thuế.
 ( Điều 5& 8 luật thuế giá trị gia tăng năm 2008)
a.Theo em tại sao nhà nước lại quy định các mức thuế suất chênh lệch nhau nhiều 
như vậy đối với các mặt hàng?
b.Hãy phân tích vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế -xã hội?
Câu 2: (1 điểm) 
 .Hiện nay trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi,đánh đập 
,hành hạ vợ. Trước tình trạng đó ,nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường 
,là việc riêng của gia đình người ta không nên can thiệp.
 Dựa vào kiến thức của bài: “Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn 
nhân ” em hãy trình bày suy nghĩ của em về vấn đề này?
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM 
I.Trắc nghiệm(6điểm)-Mỗi ý đúng 0,4đ.
 ĐỀ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 A B C A D D A B A D A C B A D
II.Tự luận(4 điểm)
Câu Nội dung Điểm 
 a.Nhà nước quy định mức thuế chênh lệch giữ các nhóm 
 hàng vì:
 Câu 2 -Các nhóm hàng quy định mức lãi suất cao chính là nhằm 1,0đ
(3,0điểm) mục đích hạn chế sản xuất và tiêu thụ mặt hàng này vì nó 
 chưa hoặc không cần thiết đối với đời sống xã hội.
 -Các nhóm hàng quy định mức thuế thấp hoặc không đánh 1,0đ
 thuế là do nhà nước muốn tạo điều kiện khuyến khích ,thúc 
 đẩy sản xuất hoặc tiêu dùng của mặt hàng này.
 b.Vai trò của các loại thuế đối với việc phát triển kinh tế-xã 
 hội: 1đ
 -Ổn định thị trường.
 -Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
 -Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng nhà 
 nước.
 b.Em có tán tành với việc làm của ông chồng đó không? Vì 
 sao? 0,5đ
Câu 3 -Việc làm của ông chồng là hành vi đáng lên án ,xâm phạm 
 đến tính mạng thân thể của người khác. 0,5đ
 (1 điểm)
 -Đó là việc làm vi phạm pháp luật khác,vi phạm nguyên tắc 
 4 của chế độ hôn nhân của nước ta: Nguyên tắc hôn nhân bình 
đẳng,tôn trọng lẫn nhau
 5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_giao_duc_cong_dan_9_nam_hoc_2022.doc