Đề kiểm tra giữa học kì II Vật lí 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 Trang Thanh Mai 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Vật lí 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Vật lí 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II Vật lí 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN VẬT LÍ 8
 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng
Tên
chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 1. Phát biểu được định luật bảo 1. Nêu được ví dụ về lực 1. Vận dụng được công thức A = 1. Vận dụng được công 
 toàn công cho các máy cơ đơn khi thực hiện công và F.s để giải được các bài tập khi thức A = F.s và P = 
 giản. không thực hiện công. biết giá trị của hai trong ba đại A
 lượng trong công thức và tìm đại để giải các bài toán 
 2. Nêu được đơn vị đo công. 2. Viết được công thức t 
 3. Nêu được công suất là gì tính công cơ học cho lượng còn lại. phức tạp
1. Công, trường hợp hướng của lực 
 4. Viết được công thức tính 2. Vận dụng được công thức 
công suất trùng với hướng dịch A
 công suất và nêu đơn vị đo để giải được các bài tập 
 chuyển của điểm đặt lực. P
 công suất. t
 3. Nêu được 02 ví dụ minh tìm một đại lượng khi biết giá trị 
 họa cho định luật về công của 2 đại lượng còn lại.
 4. Nêu được ý nghĩa số ghi 
 công suất trên các máy 
 móc, dụng cụ hay thiết bị.
 5 2.0 3 1.2 1 2.0 1 1.0 8 3.2 1 1.0
 5. Nêu được vật có khối lượng 5. Nêu được khi nào vật có 
 càng lớn, vận tốc càng lớn thì cơ năng.
 động năng càng lớn. 6. Nêu được vật có khối 
 lượng càng lớn, ở độ cao 
2. Cơ năng 6. Trình bày được khái niệm cơ 
 năng. càng lớn thì thế năng càng 
 lớn.
 7. Nêu được ví dụ chứng 
 tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
 5 2.0 2 0.8 1 1.0 7 2.3 2 2.0
Tổng 10 4.0 5 2.0 1 1.0 1 2.0 1 1.0 15 6.0 3 4.0
 40% 20% 10% 20% 10% 60 40
 % % UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN VẬT LÍ 8
 Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6Đ) (Hăy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án mà em cho là đúng )
Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy 
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 2. Một người sử dụng công 1200J để kéo một gầu nước lên trong 20s. Công suất của người đó 
là: 
A. 600W B.18,75W C. 160W D. 60W 
Câu 3. Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công 
suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là 
A. 30N. B. 36N. C.50N. D. 45N.
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống. 
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang 
coi như không có ma sát.
D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.
Câu 5. Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: 
Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt 
phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 6. Một cái búa có trọng lượng 200N được nâng lên cao 0,5m. Công của lực nâng búa là:
A. 200J B. 100J C. 10J D. 400J.
Câu 7. Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng và thế năng. B. Động năng 
C. Thế năng D. Động năng và nhiệt năng
Câu 8. Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khối lượng lớn. B. Vật có khả năng sinh công.
C. Vật có tính ì lớn. D. Vật đứng yên. Câu 9. Để đưa một vật lên cùng một độ cao thì dùng tấm ván dài 6m sẽ được lợi về lực khi dùng 
tấm ván dài 2m, vậy được lợi hơn bao nhiêu lần về lực?
A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần
Câu 10. Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?
A. Độ cao, khối lượng.
B. Độ cao, thể tích.
C. Độ cao, khối lượng riêng.
D. Độ cao, vận tốc.
Câu 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 12. Đơn vị của công suất là
A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên
Câu 13. Một vật trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là
A. 1J B. 0J C. 2J D. 0,5J
Câu 14. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của 
ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W
Câu 15. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
II/ TỰ LUẬN ( 4 đ)
Câu 16. (2 điểm ) Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một 
lực F=180 N. Tính công và công suất của người kéo là bao nhiêu?
Câu 17. (1 điểm ) Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng 
của vật ở những dạng nào? 
Câu 18. (1 điểm ) Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi 
được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J. Đáp án – Biểu điểm
I Trắc nghiệm: 6điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 Đáp án C D D A D B A B C A A D B C A
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
 Câu Điểm
 Tóm tắt + Đáp số 0,55 điểm
 Công mà người đó thực hiện là: A = F.s = 180.8 = 1440 J 0,5 điểm
 Câu 16. Công suất của người kéo là: 0,5 điểm 
 2 điểm 0,5 điểm
 - Khi vật ở độ cao h (lúc chưa rơi), quả bóng chỉ có thế năng trọng trường. 0,25 điểm
 - Trong khi rơi, độ cao giảm dần do đó thế năng trọng trường cũng giảm 
 dần. Mặt khác vận tốc của bóng mỗi lúc càng tăng do đó động năng của 0,25 điểm
 Câu 
 bóng tăng dần. 
 16. ( 2 
 - Như vậy trong quá trình rơi, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành 0,25 điểm
 điểm ) 
 động năng.
 - Khi rơi đến đất, thế năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành động năng. 0,25 điểm
 Tóm tắt + Đáp số 0,25 điểm
 Đổi: 1 giờ 30 phút=5400s 0,25 điểm
 Câu 
 Công người đó thực hiện được là: 45.750=33750(J) 0,25 điểm
 16. ( 2 
 Công suất của một người đi bộ là: 0,25 điểm
 điểm ) 
 P=A/t= 33750: 5400=6,25W

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_vat_li_8_nam_hoc_2022_2023_truong.docx