Đề kiểm tra học kỳ II Ngữ văn 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II Ngữ văn 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II Ngữ văn 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II QUẬN 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” (Ngữ văn 6, Tập 2) a. Phần văn bản trên trích trong tác phẩm nào? Của ai? Viết trong hoàn cảnh nào?(0,75đ) b. Nêu nội dung chính của phần trích trên.(1đ) c. Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nhân hóa có trong phần trích trên và nêu tác dụng của nó. (0,75đ) d. Chỉ ra biện pháp hoán dụ và kiểu hoán dụ có trong câu văn sau: “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre.” (0,5đ) Câu 2: (2 điểm) Viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về sự gắn bó của cây tre với tuổi thơ. Câu 3: (5 điểm) Tả lại hình ảnh của Thầy (Cô) Tổng phụ trách trường em đang sinh hoạt đầu tuần. ----Hết---- - Điểm 0,5: Đoạn văn viết sơ sài, lan man; còn mắc khá nhiều lỗi về dùng từ, chính tả, ngữ pháp. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng. Câu 3: (5 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng: - HS đáp ứng kĩ năng tạo lập văn bản miêu tả. - Trình bày sạch sẽ; chữ viết rõ ràng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, ý phong phú, mạch lạc. b. Yêu cầu về nội dung: I. Mở bài: - Giới thiệu Thầy (Cô) Tổng phụ trách. - Ấn tượng, tình cảm của em. II. Thân bài : 1.Tả bao quát: -Tên, tuổi, kinh nghiệm công tác, - Chân dung 2.Tả chi tiết: - Ngoại hình (Hình dáng, khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười, ) - Lời nói, cử chỉ, điệu bộ, dáng đi,.. - Tính tình, phẩm chất, - Lối sống, mối quan hệ với mọi người - Hành động, việc làm,.. - Tập trung vào miêu tả hoạt động: đang sinh hoạt đầu tuần III. Kết bài: - Bày tỏ thái độ, suy nghĩ - Nêu mong ước, hứa hẹn c. Biểu điểm: • 4,5 - 5 điểm: HS biết cách miêu tả sinh động, lôi cuốn, gợi cảm xúc, có sự sáng tạo, làm nổi bật đối tượng. Tập trung vào miêu tả, tái hiện lại cụ thể, sống động chân dung, hành động của đối tượng. Bài làm sạch sẽ, chỉ mắc 1-2 lỗi chính tả, diễn đạt. • 3 - 4 điểm: Học sinh biết cách miêu tả khá sinh động, lôi cuốn. Tái hiện khá nổi rõ về đối tượng. Bài làm sạch sẽ, chỉ mắc 3-4 lỗi chính tả, diễn đạt. • 2 – 2,5 điểm: Tỏ ra nắm phương pháp. Còn sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. Tuy nhiên, còn rơi vào kể ở hành động. Miêu tả chưa cụ thể, sinh động. • 1,5: Bài làm sơ sài, sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp. • Lạc đề : 1 điểm • Viết hoàn chỉnh phần mở bài: 0,5 điểm ----Hết----
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_ii_ngu_van_6_nam_hoc_2015_2016_phong_gddt.docx