Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 22+23
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 22+23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Địa lí Lớp 8 - Bài 22+23
ĐỊA LÍ 8 - TUẦN 23 Tiết 25 Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người A. Lý thuyết 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Việt Nam đang hợp tác với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển - Năm 1986, nước ta bắt đầu Công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế đã đat được những thành tựu to lớn và vững chắc. + Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, một số các nông sản xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, chè, điều và thủy sản. + Công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ. + Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí theo hướng kinh tế thị trường. + Đời sống nhân có nhiều cải thiện. C. 1995 D. 1997 Câu 4: Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm: A. rất thấp B. thấp C. cao D. rất cao Câu 5: Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế của nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1945 B. 1975 C. 1986 D. 1995 Câu 6: Những thành tựu nào không đúng trong sản xuất nông nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất nông nghiệp lên tục phát triển. B. Sản xuất lương thực tăng cao, đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực. C. Sản xuất lương thực tăng cao, hiện nay sản lượng lương thực nước ta đứng thứ 2 trên thế giới. D. Một số nông sản xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè, điều và hải sản. Câu 7: Những thành tựu trong sản xuất công nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ. B. Tỉ trọng của sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong cơ cấu GDP. C. Các ngành công nghiệp theo chốt: dầu khí, than, thép, xi, măng, giấy, đường. D. Tất cả ý trên. Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê: A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP. C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP Giải thích: (trang 79 SGK Địa lí 8). Tiết 26 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam A. Lý thuyết 1. Vị trí và giới hạn a) Vùng đất - Tọa độ địa lí: + Cực Bắc: 23023’B và 105020’Đ + Cực Nam: 8034’B và 104040’Đ + Cực Đông: 12040’B và 109024’Đ +Cực Tây: 22022’B và 102009’Đ - Diện tích đất tự nhiên bao gồm đất liền và hải đảo có diện tích là 331212 km2 (năm 2006). B. Trắc nghiệm Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 2: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ D. Quảng Ngãi Câu 9: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào: A. Phú Yên B. Bình Định C. Khánh Hòa D. Ninh Thuận Câu 10 : Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới: A. Vịnh Hạ Long B. Vịnh Dung Quất C. Vịnh Cam Ranh D. Vịnh Thái Lan
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_dia_li_lop_8_bai_2223.doc