Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 35+36

docx 7 Trang tailieuthcs 81
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 35+36", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 35+36

Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 35+36
 ĐỊA 8 - TUẦN 30
Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
1. Nội dung
2. Các bước tiến hành.
(trang 123 sgk Địa Lí 8): - Căn cứ vào bảng lượng mưa và lượng dòng chảy tại 
các lưu vực sông, hãy: 
- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu 
vực một biểu đồ).
- Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo 
chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và 
trên toàn quốc nói chung.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ: X: Tháng mùa mưa.
xx. Tháng có mưa nhiều nhất.
+: Tháng có lũ.
++: Tháng có lũ cao nhất.
- Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và 
trên toàn quốc nói chung:
 + Các tháng của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa: trên lưu vực sông 
Hồng (Trạm Sơn Tây): 6, 7, 9, 10; trên lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm): 9, 
10, 11.
 + Các tháng mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa: trên lưu vực 
sông Hồng (Trạm Sơn Tây): tháng 5; trên lưu vực sông gianh (trạm Đồng Tâm): 
tháng 8.
* HS vẽ bài tập thực hành và trả lời câu hỏi vào vở học.
Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
A. Lý thuyết
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của 
thiên nhiên Việt Nam. 
b) Nước ta có ba nhóm đất chính 
- Nhóm đất feralit 
 + phân bố ở vùng đồi núi thấp, chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên.
 + đặc tính chung của đất là chua, nghèo mùn, nhiều sét, đất có màu đỏ vàng.
 + thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
Đất đai là tài nguyên quý giá. Cần sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc 
màu ở miền núi và cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam có nhóm đất chính :
 A. 2 B. 3
 C. 4 D. 5
Câu 2: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
 A. Đất feralit
 B. Đất phù sa
 C. Đất mùn núi cao
 D. Đất mặn ven biển
Câu 3: Đặc điểm của nhóm đất feralit:
 A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
 B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm. B. Vùng ven biển
 C. Đông Nam Bộ
 D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.
 Câu 9: Đất phù sa thích hợp canh tác: 
 A. Các cây công nghiệp lâu năm
 B. Trồng rừng
 C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,
 D. Khó khăn cho canh tác
 Câu 10 : Đất phù badan phân bố chủ yếu: 
 A. Đồng bằng sông Hồng
 B. Đồng bằng sông Cửu Long.
 C. Đông Nam Bộ
 D. Tây Nguyên
* HS IN BÀI HỌC (LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM) - Không cần hình ảnh . LÀM 
BÀI TRỰC TIẾP TRÊN TRANG GIẤY IN, KẸP VÀO VỞ HỌC. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_tap_dia_ly_lop_8_bai_3536.docx