Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 37+38

docx 10 Trang tailieuthcs 68
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 37+38", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 37+38

Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Bài 37+38
 ĐỊA LÝ 8 - TUẦN 31
Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
A. Lý thuyết
1. Đặc điểm chung
- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng
- Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, 
và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
- Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông 
hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật
Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. 
Trong đó có 365 loài động vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm.
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố rộng khắp mọi miền.
a) Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng 
ngập mặn. B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:
 A. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng
 B. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, 
và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
 C. Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển 
Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.
 D. Cả 3 đặc điểm chung.
Câu 2: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
 A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, 
và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
 B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
 C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia. 
 Câu 8: Các vườn quốc gia có giá trị:
 A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm.
 B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..
 C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.
 D. Cải tạo đất.
 Câu 9: Hệ sinh thái nông nghiệp phân bố:
 A. Vùng đồi núi
 B. Vùng đồng bằng.
 C. Vùng ven biển
 D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.
 Câu 10 : Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam
 A. Ba Vì
 B. Cúc Phương
 C. Bạch Mã
 D. Tràm Chim
* HS IN BÀI HỌC (LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM) - Không cần hình 
ảnh . LÀM BÀI TRỰC TIẾP TRÊN TRANG GIẤY IN, KẸP VÀO VỞ HỌC. - Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát 
triển tài nguyên rừng.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
- Hiện nay rất nhiều loài động vật đã bị hủy diệt, nhiều loài có nguy cơ 
tuyệt chủng ở cả trên đất liền và trên biển.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là:
 A. Đinh, lim, sến, táu,
 B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,.
 C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
 D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,
Câu 2: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
 A. Nhóm cây thuốc. 
 Câu 7: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt 
 chủng ở nước ta:
 A. 365 B. 635
 C. 536 D. 356
 Câu 8: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
 A. Chiến tranh phá hoại
 B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
 C. Quản lý bảo vệ còn kém
 D. Cả 3 ý trên.
 Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của 
 nước ta
 A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
 B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
 C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh 
 vật.
 D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
 Câu 10 : Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
 A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
 B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài 
 nguyên vô tận.
 C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không 
 cần phải bảo vệ.
 D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không 
 là tài nguyên vô tận.
* HS IN BÀI HỌC (LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM) - Không cần hình 
ảnh . LÀM BÀI TRỰC TIẾP TRÊN TRANG GIẤY IN, KẸP VÀO VỞ HỌC. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_tap_dia_ly_lop_8_bai_3738.docx