Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Tiết 24+25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Tiết 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Địa lý Lớp 8 - Tiết 24+25
ĐỊA LÍ 8 - TUẦN 24 Tiết 28 Bài 24: Vùng biển Việt Nam A. Lý thuyết 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam a) Diện tích, giới hạn - Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông- đây là một vùng biển kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. - Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2. b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển - Chế độ gió: mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam. - Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. - Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1100-1300mm. - Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa. - Chế độ triều: Vùng biển ven bờ có nhiều chế độ triều khác nhau. - Độ muối trung bình của Biển Đông là 30-33‰. b) Môi trường biển - Ngày nay, một số vùng biển ven bờ của nước ta bị ô nhiễm, các nguồn lợi hải sản bị suy giảm. B. BÀI TẬP Trắc nghiệm Câu 1: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển A. Biển Hoa Đông B. Biển Đông C. Biển Xu-Lu D. Biển Gia-va Câu 2: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu: A. ôn đới gió mùa B. cận nhiệt gió mùa C. nhiệt đới gió mùa D. xích đạo Câu 3: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương B. sắt C. thiếc D. dầu khí Câu 10 : Tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam hiện nay: A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm. B. Các hoạt động khai thác dầu khí không ảnh hưởng đến môi trường vùng biển. C. Môi trường vùng biển Việt Nam rất trong lành. D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô môi trường vùng biển. * CÁC BẠN CHÉP NỘI DUNG BÀI HỌC VÀO TẬP, LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM (HOẶC IN BÀI, LÀM BÀI TẬP TRỰC TIẾP VÀO TRANG IN - BẤM BÀI VÀO VỞ HỌC). B. Trắc nghiệm Câu 1: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm bao nhiêu giai đoạn: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta là: A. Tiền Cambri B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân kiến tạo Câu 3: Đặc điểm sinh vật trong giai đoạn Tiền Cambri: A. Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. C. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ. D. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. Câu 4: Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu năm: A. 542 triệu năm B. 500 triệu năm C. 65 triệu năm D. 25 triệu năm. Câu 5: Đặc điểm không phải trong giai đoạn Tiền Cambri: A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy. B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ. C. Trong giai đoạn nay có nhiều vận động kiến tạo lớn. D. Giai đoạn này đã hình thành các mỏ than. Câu 6: Vận động tạo núi nào sau đây không trong giai đoạn Cổ kiến tạo A. Ca-nê-đô-ni B. Hi-ma-lay-a C. In-đô-xi-ni D. Hec-xi-ni Câu 7: Sự kiện nổi bật trong giai đoạn tân kiến tạo là:
File đính kèm:
- giao_an_on_tap_dia_ly_lop_8_tiet_2425.doc