Giáo án ôn tập kiến thức môn Hóa học Lớp 9 - Chương 4: Hiđrocacbon - Lê Thúy Hòa

pdf 9 Trang tailieuthcs 91
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập kiến thức môn Hóa học Lớp 9 - Chương 4: Hiđrocacbon - Lê Thúy Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập kiến thức môn Hóa học Lớp 9 - Chương 4: Hiđrocacbon - Lê Thúy Hòa

Giáo án ôn tập kiến thức môn Hóa học Lớp 9 - Chương 4: Hiđrocacbon - Lê Thúy Hòa
 CHƯƠNG 4: HIĐRO CACBON 
 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 
I/ Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 
 1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu: Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta. 
 2) Hợp chất hữu cơ là gì? 
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat CO3 
của kim loại , cacbua, xianua). 
VD: CH4 , C2H2, C6H6, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 
 3) Các loại HCHHC được phân loại như thế nào: 2 loại 
 a) Hiđrocacbon: Trong phân tử chỉ chứa nguyên tố là cacbon và hiđro. 
 VD: CH4, C3H8, C2H2, C4H10 ,, CH4, C6H6, C5H12, . 
 - Hiđrocacbon no: Chỉ có liên kết đơn. 
 - Hiđro cacbon không no: chứa liên kết bội. 
 - Hiđro cacbon thơm: chứa vòng benzen. 
 b) Dẫn xuất của hidrocacbon. 
 Dẫn xuất hiđro cacbon là hợp chất trong phân tử ngoài C, H còn có các 
nguyên tố khác như O , Cl, N ,: VD: C6H5OH, C6H5NH2, C12H22O11, 
 CH3COOH,CH3CHO,C3H5(OH)3 
 H Cl Br
 Nhận xét: Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị 
 của chúng. Mỗi liên kết biểu diễn bằng một hay nhiều gạch nối. 
 Vd : CH4 : CH4O C2H6O 
 H H
 H C H H C O H
 H H
 H H
 H C C O H
 H H
 2. Đồng phân: là những chất cùng CTPT nhưng khác về CTCT. ( 
 C2H6O có 2 đồng phân) 
 3. Mạch Cacbon : 
 - Các nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau tạo thành : mạch 
 thẳng. Mạch nhánh, mạch vòng. . 
+ Mạch thẳng ( từ 2 nguyên tử C trở lên ) : 
 H H
 H C C H
 H H
 C2H6O ( cách 1) CTPT: C2H6O ( Cách 2) 
 H H H H
 H C C O H H C O C H
 H H H H
  Trật tự liên kết trong phân tử  Trật tự liên kết trong phân tử 
 rượu etylic  chất lỏng Đimetyl ete  chất khí 
 - Khi thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử → tạo 
 thành chất mới gọi là đồng phân ( cùng công thức nhưng khác cách 
 biểu diễn, khác tính chất hóa học ) 
 - MÊTAN ( CH4 = 16) 
 I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí : Xem sgk 
 II. Cấu tạo phân tử: 
 CTPT : CH4 
 CTCT : 
 - Trong phân tử metan : có liên kết 
 H
 H C H- Metan là hiđrocacbon no, mạch hở ( ankan) 
 H - Công thức tổng quát: CnH2n + 2 ( n 1 
 CTTG : CH4 
 III. Tính chất hóa học : 
1) Tác dụng với oxi: (phản ứng cháy) 
 t 0
 - PTHH : CH4 + 2O2 ⎯⎯ → CO2 + 2H2O CTPT : C2H4 
 CTCT : 
 - CTTG: CH2 = CH2 
 - Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon trong phân tử etilen là liên kết. 
 .liên kết này . 
 - Etilen là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi 
 C = C 
 → Công thức tổng quát : CnH2n , n 2 
 III.Tính chất hóa học : 
 1)Tác dụng với oxi: ( phản ứng cháy ) 
 t 0
 PTHH : C2H4 + 3O2 ⎯⎯ → 2CO2 + 2H2O 
 2)Etilen cólàm mất màu dung dịch brom không? 
2.1: Phản ứng cộng với brôm: 
1) Thí nghiệm : sgk 
2) Hiện tượng : Dẫn khí etilen qua dung dịch brom có màu da cam, dung dịch sẽ 
 mất màu 
 Br Br
H H H C C H
 C C
 + Br –Br Br Br 
H H 
  IV.Ứng dụng : - Điều chế PE, PVC , rượu etylic công nghiệp, axit axetic,  
 - Kích thích quả mau chín. 
 t 0
V.Điều chế : C2H4Br2 + Zn ⎯⎯ → C2H4 + ZnBr2 
 0
 H2SO4 đặc, 180 C 
 C2H5OH CH2 = CH2 + H2O 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_on_tap_kien_thuc_mon_hoa_hoc_lop_9_chuong_4_hidrocac.pdf