Giáo án ôn tập Lịch sử Lớp 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)

docx 6 Trang tailieuthcs 79
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Lịch sử Lớp 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Lịch sử Lớp 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)

Giáo án ôn tập Lịch sử Lớp 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527)
 Nội dung ôn tập Lịch sử 7
 Tuần 21
 Tiết 42, Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT 
 1.Tổ chức bộ máy chính quyền:
 - Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy nhà nước, 
 hoàn chỉnh nhất thời Lê Thánh Tông.
 Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ:
 *Trung ương
 Chú ý: phần trong ( ) chỉ làm rõ không cần phải ghi
 VUA
 Các quan Các cơ quan 
 chuyên môn
 đại thần
 Hàn Quốc Ngự sử 
 Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ lâm sử viện đài
 Hình Công viện
Lại Hộ Lễ Binh
 (Coi về (Coi (Coi các 
(coi về (coi về 
 (coi về quân về luật công 
quan hộ tịch 
lại) nghi lễ) đội) pháp) trình 
 - Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.
 - Giúp việc cho vua có các quan đại thần.
 - Triều đình có 6 bộ và một số cơ quan chuyên môn: Hàn Lâm Viện, Quốc Sử Viện, Ngự 
 Sử Đài. *Bài tập củng cố:
Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ? 
Hãy cho biết bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông hoàn thiện hơn bộ máy nhà 
nước thời Lý -Trần ở những điểm nào?
 Thời Lê Sơ Thời Lý - Trần
Câu 2: Em hãy cho biết luật pháp thời Lê Sơ có gì khác so với với luật pháp thời Lý - 
Trần?
 Luật pháp thời Lê Sơ Luật pháp thời Lý - Trần Tuần 22
 Tiết 44, Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)
 III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC 
 NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN HỌC
1. Tình hình giáo dục và khoa cử:
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường, mở khoa thi.
- Nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho.
- Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật và Lão giáo bị hạn chế.
- Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi: Hương, Hội, Đình có khen thưởng.
- Tổ chức 26 khoa thi tiến sĩ.
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật:
a. Văn học: 
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.
- Tác phẩm nổi tiếng:
+ Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi).
+ Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông)=> Chữ Hán.
+ Quốc Âm thi tập, hồng Đức quốc âm thi tập chữ Nôm.
 Văn học phát triển cả về chữ Hán lẫn chữ Nôm với nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng.
b. Khoa học:
- Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên), Lam Sơn thực lục (Nguyễn Trãi).
- Địa lý: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí (Nguyễn Trãi).
- Y học: Bản thảo thực vật toát yếu (Phan Phu Tiên).
- Toán học: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh)
c. Nghệ thuật:
- Sân khấu: chèo tuồng phục hồi và phát triển.
- Kiến trúc: đặc sắc với công trình cung điện lăng tẩm.
- Điêu khắc: Có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện
* Nguyên nhân những thành tựu:
- Nhà nước quan tâm.
- Nhân tài trí thức nhiều.
- Nhân dân thông minh hiếu học.
- Đất nước thái bình.
IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC 
1. Nguyễn Trãi (1380-1442)
- Là nhà chính trị, quân sự tài ba, anh hùng dân tộc và danh nhân văn hóa thế giới.
- Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, 
Quốc âm thi tập
- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng thời đại: nêu cao nhân nghĩa, yêu nước thương 
dân.
2. Lê Thánh Tông (1442-1497)
- Là một vị vua anh minh, tài năng xuất sắc về: kinh tế, chính trị, quân sự và văn thơ.
- Lập hội Tao Đàn.
- Có nhiều tác phẩm văn học có giá trị, mang đậm tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc 
sâu sắc (Quỳnh uyển cửu ca, Hồng Đức quốc âm thi tập).
3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
- Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỉ XV.
- Là tác giả bộ Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển).
4. Lương Thế Vinh (1442-?)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_tap_lich_su_lop_7_tiet_42_bai_20_nuoc_dai_viet_th.docx