Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 6 - Tuần 24+25

pdf 7 Trang tailieuthcs 95
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 6 - Tuần 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 6 - Tuần 24+25

Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 6 - Tuần 24+25
 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 6 
 TUẦN 24+25 
Văn bản: 
 LƯỢM 
 Tố Hữu 
I.Giới thiệu: 
1/ Tác giả: 
-Tố Hữu tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành (1920-2002), quê ở Thừa Thiên – Huế. 
-Là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam. 
2/ Tác phẩm: 
a/ Xuất xứ: 
Bài thơ được viết năm 1949, trong kháng chiến chống Pháp. 
b/ Đại ý: 
Hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, đáng yêu, chiến đấu ngoan cường và hi sinh anh dũng. 
c/ Bố cục: 3 phần. 
+Đoạn 1: từ đầu  “Cháu đi xa dần” 
+Đoạn 2: tiếp theo  “Hồn bay giữa đồng” 
+Đoạn 3: còn lại 
II.Đọc-tìm hiểu chú thích: 
III.Đọc-hiểu văn bản: 
1/ Hình ảnh chú bé Lượm: 
- loắt choắt 
- nghênh nghênh 
- thoăn thoắt 
 từ láy 
-Mồm huýt sáo vang 
Như con chim chích 
Nhảy trên đường vàng 
 Từ gợi hình, so sánh 
 Nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời. 
2/ Chuyến liên lạc cuối cùng của Lượm: 
-Vụt 
 Đạn bay vèo vèo 
 Hành động ngoan cường, dũng cảm. 
-Ra thế 
 Lượm ơi!.. 
Thôi rồi, Lượm ơi! 
 Cảm thán, nói giảm 
 Cảm xúc đau đớn, xót thương, cảm phục. 
-Cháu nằm trên lúa -Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. 
 -Một: số ít -Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. 
 Ba: số nhiều -Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. 
 -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 
 Lấy cụ thể để gọi trừu tượng 
 -Đổ máu: sự chết chóc 
 Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật. 
 III.Luyện tập: 
 GỢI Ý BÀI TẬP: 
 BT1 / 84: 
 a/ Làng xóm: chỉ nhân dân lao động 
 Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa. 
 b/ Mười năm: chỉ thời gian ngắn, trước mắt. 
 Trăm năm: chỉ thời gian lâu dài 
 Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng 
 c/ Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bắc 
 Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật. 
 d/ Trái đất: chỉ nhân loại 
 Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa. 
 BT2 / 84: 
 ẨN DỤ HOÁN DỤ 
 Giống Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. 
 Khác Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là Dựa vào quan hệ tương cận. Cụ thể: 
 tương đồng về: 
 -Hình thức. -Bộ phận – toàn thể 
 -Cách thức -Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng 
 -Phẩm chất -Dấu hiệu của sự vật – sự vật 
 -Cảm giác -Cụ thể - trừu tượng. 
 Tập làm văn: 
 LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ 
Bài tập 1: 
 Tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong “Buổi học cuối cùng” 
 - Giờ tập viết 
 - Những tờ mẫu được treo lên, không khí lớp học im phăng phắc, tiếng ngòi viết sột soạt. 
 - Tiếng chim gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của mình đối với buổi học cuối cùng. 
Bài tập 2: 
 Tả lại bằng miệng thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”. 
-Thầy hiền lành, tận tâm dạy tiếng Pháp. 
-Chiếc áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục diềm lá sen gấp nếp mịn 
-Cái mũ tròn bằng lụa đen thêu -Đến muộn thầy chẳng giận dữ mà dịu dàng bảo vào lớp nhanh. 1/ Bức tranh toàn đảo Cô Tô 
-Một ngày trong trẻo, sáng sủa. 
-Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt. 
-Nước biển lại lam biếc đặm đà hơn 
-Cát vàng giòn hơn. 
-Lưới càng thêm nặng mẽ cá giã đôi 
 Từ gợi tả, màu sắc trong sáng, khung cảnh bao la, phóng khoáng nhưng gần gũi, mến 
thương. 
2/ Cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô: 
-Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. 
-Mặt trời nhú dần lên, tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. 
-Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ  như một mâm lễ phẩm 
-Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể 
-Một con hải âu bay ngang, là là nhịp cánh. 
 so sánh, từ gợi hình, gợi sắc, gợi cảm: bức tranh trên biển thật đẹp, rực rỡ, tráng lệ, đầy 
chất thơ. 
3/ Cảnh sinh hoạt và lao động của con người trên đảo. 
-Cái giếng nước ngọt  cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà, mát nhẹ hơn như một 
cái chợ trong đất liền. 
-  không biết bao nhiêu là người đến để gánh và múc 
- Từng đoàn thuyền  lũ con lành 
 so sánh, gợi cảm: cuộc sống bình yêu, giản dị, hạnh phúc. 
III.Tổng kết: 
Học ghi nhớ / 91 
IV.Luyện tập: 
Bài 1: Học thuộc lòng từ: “Mặt trời nhú lên  nhịp cánh”. 
Bài 2: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc mà em quan sát được 
Tiếng Việt: 
 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN, CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “LÀ”, CÂU 
 TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ” 
 A. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN 
VD: (SGK trang 101) 
- Câu 1,2,6,9 câu kể, tả, nêu ý kiến VD1: 
-Phú ông / mừng lắm 
 CN VN 
-Chúng tôi / hội tụ ở góc sân 
 CN VN 
 CN / từ (cụm từ) 
 CN / không, chưa + từ (cụm từ) 
VD2: 
-Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại. 
 CN VN 
 Câu miêu tả 
-Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con. 
 VN CN 
 Câu tồn tại 
1/ Đặc điểm: 
Trong câu trần thuật đơn không có từ “là”: 
-Vị ngữ thường do động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành. 
-Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. 
2/ Câu miêu tả và câu tồn tại: 
-Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,  của sự vật nêu ở chủ ngữ được 
gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ. 
 -Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu 
 tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. 
 Văn bản: 
 LÒNG YÊU NƯỚC 
 Học sinh tự đọc 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_on_tap_ngu_van_khoi_6_tuan_2425.pdf