Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA 8 (45 Phút) NĂM HỌC 2017-2018 MS: H8 - 02 ĐỀ 2 Câu 1: Hoàn thành bảng sau: (2 đ) Công thức hóa học Phân loại HCl Ca(OH)2 ZnSO4 P2O5 Câu 2: Mô tả hiện tượng và viết PTHH (1,5 đ) a) Cho một mảnh kẽm Zn (hoặc 2-3 hạt kẽm) vào ống nghiệm và rót 2-3ml dung dịch axit clohidric HCl vào đó. b) Cho CaO vào nước. Câu 3: Vì sao sự cháy của 1 vật trong không khí xảy ra chậm và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy của một vật đó trong khí oxi? (1 đ) Câu 4: (1 đ) Hoà tan 20 gam muối vào nước được dd có nồng độ 10% a) Tính khối lượng dd nước muối thu được b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế Câu 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (2,5 đ) a) Al + ? → Al2(SO4)3 + ? b) Ba+ H2O →? + ? c) ? + ? → P2O5 d) ? + H2 → Fe + ? e) Na2O+ H2O → ? Câu 6: 6.1 Cho 19,5g kim loại kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric. (2đ) a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b) Tính khối lượng axit đã dùng. Cho: Ba = 137; Na = 23; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; Zn = 65 6.2 Tính số mol của muối bari clorua (BaCl2) có trong 200g dung dịch muối bari clorua 35% (1 đ) ĐỀ 4 MS: H8 - 04 Câu 1: (2 điểm) Cho các chất sau: Fe2O3, H2SO4, KNO3, NaOH Hãy phân loại và gọi tên các chất theo Oxit, Axit, Bazơ, Muối Câu 2: (3 điểm) Hoàn thành các phản ứng bằng công thức hóa học của các chất, ghi rõ điều kiện (nếu có) a) Al + ? AlCl3 + ? b) Fe + ? Fe 3O4 c) KClO3 ? + ? d) CaO + H2O ? e) ? + ? H3PO4 f) H2 + CuO ? + ? Câu 3: (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 chất lỏng bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl Câu 4: (1 điểm) Em hãy nêu những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở điạ phương em. Câu 5: (3 điểm) Toán 5.1, Tính số mol CuSO4 có trong 500 g dung dịch CuSO4 25% 5.2. Dẫn khí Hidro đi qua ống sứ có chứa 64 gam bột đồng (II) oxit CuO đang được đun nóng a) Viết PTHH b) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng c) Để có đủ lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên thì cần phải dùng hết bao nhiêu gam kẽm Zn phản ứng với axit clohidric HCl? Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5 MS: H8 - 06 ĐỀ 6 Câu 1: (2 điểm) Gọi tên và phân loại các chất có công thức hóa học sau: a) H3PO4 b) Fe(OH)3 c) N2O5 d) NaHSO4 Câu 2: (1,5 điểm) Từ KClO3, MnO2, Zn, dung dịch HCl. Hãy viết PTHH điều chế: a) Khí oxi. b) Khí hidro. c) Nước. (ghi rõ đk phản ứng) Câu 3: (2,5 điểm) a) Nêu hiện tượng, viết PTHH (nếu có) o Dẫn H2 qua CuO đun nóng. o Thả viên natri vào nước. b) Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 3 dung dịch sau: NaOH, HCl, NaNO3. Câu 4: (2 điểm) Bổ túc và viết thành PTHH các phản ứng sau: a) P + O2 → ? b) KMnO4 → ? + ? + ? c) ? + ? → Ca(OH)2 d) Al + H2SO4 → ? + ? Câu 5: (2 điểm) Hòa tan 11,2 gam sắt trong dung dịch axit clohidric HCl 15%. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí tạo thành (đktc). c) Tính khối lượng dung dịch HCl 15% cần dung. (Biết Fe = 56, H = 1, Cl =35,5) MS: H8 - 08 ĐỀ 8 Câu 1: (1 đ) Phân loại các hợp chất sau đây: HCl, AgNO3, CO2, Cu(OH)2 Câu 2: (1,5 đ) Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi: a) Cho mẫu natri nhỏ vào cốc nước, sau đó cho quì tím vào dung dịch mới tạo thành. b) Cho miếng nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl Câu 3: (1 đ) Người ta dùng hidro để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không. Hãy cho biết ứng dụng trên dựa vào tính chất nào của hidro? Câu 4: (1 đ) Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaCl. Câu 5: (2,5 đ) a) K + H2O → + . b) Mg + H2SO4 → + . c) CuO + H2 → + . d) Fe + O2 → + . e) H2O + CO2 → + . Câu 6: (3 đ) Cho 4,8 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được dung dịch muối magie sunfat và khí hidro a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được. c) Tính khối lượng muối tạo thành. d) Dẫn khí hidro thu được ở trên qua CuO đun nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng này là 80%. Na = 23, Cl = 35,5, Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16, Cu = 64 9 ĐỀ 10 MS: H8 - 10 Câu 1: (1 điểm) Cho các chất sau: Na2CO3, H2SO4, Mg(OH)2, FeO Hãy phân loại các chất theo Oxit, Axit, Bazơ, Muối Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau(2,5 điểm) a) Fe + O2 ? b) ? + ? H2SO4 c) CuO + H2 ? + ? d) CaO + H2O ? e) Zn + HCl ? + ? Câu 3: (1,5 điểm) Mô tả hiện tượng và viết phương trình: a) Khi đốt lưu huỳnh trong lọ đựng oxi b) Khi cho Natri vào cốc đụng nước. Câu 4: (1 điểm) Nêu biện pháp dập giảm sự cháy Câu 5: (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 52 gam muối bari clorua BaCl2 vào nước thu được 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. Câu 6: (3 điểm) Cho 32,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch axit clohiđric. Thì thu được muối kẽm clorua và khí hiđrô thoát ra (đktc). a)Viết phương trình phản ứng b)Tính khối lượng muối kẽm clorua. c)Tính thể tích khí hiđrô sinh ra d)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được. Biết Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5 , 11 ĐỀ 12 MS: H8 - 12 Câu 1: (1,0 điểm) Phân loại các chất :Oxit, Axit, Bazơ, Muối: H2SO4, CaO, BaCl2, NaOH Câu 2: (2,5 điểm) Hoàn thành các phản ứng: a) P + O2 b) CuO + H2 c) KClO3 d) Fe + HCl e) Na + H2O Câu 3: (2,5 điểm) 3.1. Có thể dùng nước để dập tắt đám cháy do cồn (rượu etylic) gây ra không? Vì sao? Nêu hai biện pháp dập tắt đám cháy nhỏ trên? 3.2. Mô tả hiện tượng , viết phương trình: - Cốc1: hòa tan bột Canxioxit (CaO) vào nước - Cốc 2: hòa tan bột điphotphopentaoxit( P2O5) vào nước Cho lần lượt mảnh giấy quỳ tím vào 2 cốc, nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳ. Câu 4: (1,0 điểm) Tính số mol axit sunfuric có trong 196 gam dung dịch H2SO4 5% Câu 5: (3,0 điểm) 5.1. Hòa tan hoàn toàn 13gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl. a) Tính thể tích khí Hidro thoát ra (đktc) b) Tính khối lượng axit clohiric cần dùng. 5.2. Tính khối lượng Kaliclorat đem phân hủy để điều chế một lượng oxi bằng lượng oxi thu được khi điện phân 5,4 g nước. Cho Zn=65; Cl= 35,5; H = 1; O= 16, K = 39, S = 32 13
File đính kèm:
ngan_hang_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_20.docx