Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Quận 4
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 4 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA 9 (45 Phút) NĂM HỌC 2017-2018 1 ĐỀ 2 MS: H9 - 02 Câu 1: (1,5 đ) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của : Rượu etylic (C2H6O) Axit axetic (C2H4O2) Metan (CH4) Etilen (C2H4) Metyl bromua (CH3Br) Đibrom etan (C2H4Br2) Câu 2: (1,5 đ) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học cho các hiện tượng sau : a) Cho khí etilen vào dd Brom vừa đủ. b) Cho Na vào ống nghiệm chứa rượu etylic. Câu 3: (1 đ) a) Trên chai rượu vang đỏ,có số 450.Em hãy giải thích ý nghĩa của con số trên. b) Viết phương trình hóa học cho hiện tượng sau: Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic. Câu 4: (3 đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5ONa Câu 5: (3 đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít khí C2H4, sản phẩm thu được cho phản ứng hết với dd nước vôi trong 0,2M , thu được lượng chất rắn màu trắng. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2. c) Tính thể tích dd nước vôi trong đã phản ứng. d) Tính khối lượng kết tủa trắng thu được sau phản ứng. (Biết các chất khí đo ở đktc) Ca = 40, C = 12, O = 16. 3 ĐỀ 4 MS: H9 - 04 Câu 1: (1.0 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất: a/ Benzen: C6H6 c/ Rượu etylic: C2H6O b/ Khí etilen: C2H4 d/ Etyl axetat: CH3COOC2H5 Câu 2: (3.0 điểm) a) a/ Bằng phương pháp hoá học, nhận biết những chất lỏng có các công thức sau: CH3COOH, C2H5OH và CH3COOC2H5 b) Mô tả hiện tượng và viết phương trình: c) Khi ngâm vỏ quả trứng gà vào dung dịch giấm ăn (biết thành phần chính của vỏ trứng là canxicacbonat) d) Nêu nguyên nhân các vụ nổ mỏ than. Viết phương trình minh họa. Câu 3: (3.0 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a) C2H4 + Br2(dd) → b) CaC2 + H2O → c) C6H6 + Br2(lỏng) → d) CH4 + O2 → e) CH3COOH + NaOH → f) glucozo (lên men rượu) → Câu 4: (3.0 điểm) Cho 11,2 lit hỗn hợp khí metan và khí etylen tác dụng với dung dịch brom 20%.Sau phản ứng có 3,36 lit khí thoát ra.(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a) Viết phương trình hóa học b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch brom đã dùng. d) Tính khối lượng và gọi tên sản phẩm. 5 ĐỀ 6 MS: H9 - 06 Câu 1: (1 điểm) Viết công thức đầy đủ của các chất sau: axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Câu 2: (3 điểm) a) Từ glucozơ viết phương trình hóa học điều chế etyl axetat. b) Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào sau đây: Zn, CaCO3, Cu, NaOH, ZnSO4. Viết các phương trình hóa học. Câu 3: (1,5 điểm) Nêu hiện tượng – viết phương trình hóa học (nếu có): a) Dẫn khí axetilen qua dung dịch Brom. b) Thả mẫu Natri vào rượu etylic. Câu 4: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết 3 dung dịch sau: glucozơ, axit axetic và rượu etylic. Viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 5: (3 điểm) Đốt cháy 5,6 lít khí etilen (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng m1 (g) và tạo m2 (g) kết tủa trắng. a) Viết các PTHH. b) Tính m1, m2. 7 MS: H9 - 08 ĐỀ 8 Câu 1: (1,5 điểm) BUTLEROP VÀ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC HỮU CƠ Alêcxanđrơ Mikhailôvich Butlêrôp (1826 – 1886) – một nhà hóa học thiên tài người Nga. Với cậu bé Butlerop không có cái gì thích thú hơn là ẩn mình ở một nơi vắng lặng và tiến hành những thí nghiệm với những chất hết sức bình thường mà lại đưa đến những biến đổi kì thú. Song cậu không chỉ đơn thuần ham thích những sự biến đổi đó mà ngắm nhìn tất cả những gì xảy ra trong bình và ống nghiệm, mà cậu cố tìm hiểu tại sao hỗn hợp các chất này lại thu được một chất hoàn toàn khác, với những tính chất mới khác hẳn chất ban đầu. Butlêrôp bảo vệ luận án và được phong giáo sư vào năm 21 tuổi. Ông say mê tất cả những gì đã có trong lịch sử khoa học có tên là hóa học hữu cơ. Và, vì khoa học này, ông sẽ dâng trọn cả cuộc đời. Tháng 1-1858, ông tham dự hội nghị của Hội hóa học Pari và đọc bản báo cáo về cấu tạo phân tử của một số chất hữu cơ. Ông chỉ ra rằng các hợp chất hữu cơ hình thành xuất phát từ khả năng hóa trị của chúng. Đó là quy luật của tự nhiên. Như thế là trong hóa học, đã hình thành thuyết cấu tạo hóa học. Về sau thuyết này được gọi là thuyết cấu tạo hóa học của Butlêrôp. Tháng 9-1861, Butlêrôp đọc bản báo cáo ở Đức : “Đôi điều về cấu tạo hóa học của các chất”. Chính ông là người sáng lập ra trường phái hóa học hữu cơ Nga. Dựa vào nội dung của thuyết cấu tạo hóa học hữu cơ em hãy viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các hợp chất: axetilen (C2H2); metan (CH4); rượu etylic (C2H5OH); axit axetic (CH3COOH); etilen (C2H4); benzene (C6H6). Câu 2: (1,5 điểm) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) khi: a) Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. b) Dẫn khí axetilen qua dung dịch brom vừa đủ. Câu 3: (1,0 điểm) RƯỢU VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT Một số công trình nghiên cứu đã chứng minh rằng uống rượu vừa phải giảm nguy cơ bệnh tim mạch. Tuổi thọ được nâng cao ở những người uống vừa phải so với những người nghiện rượu nặng hoặc không uống rượu. Nếu chúng ta uống vừa phải, mỗi bữa ăn chúng ta nên uống hai tách rượu, nó sẽ làm giảm tỷ lệ tai biến mạch máu não (đột quỵ), giảm tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, bệnh Alzheimer và giảm cảm lạnh thông thường. Uống rượu hợp lý, giảm rối loạn tiêu hóa, phòng trầm cảm, phòng loét dạ dày tá tràng (đối với những người không có bệnh loét dạ dày tá tràng), phòng ung thư tuyến tụy, giảm sỏi mật, tăng sức nghe và tăng trí nhớ, giảm bệnh đái tháo đường (tiểu đường), giảm đau khớp và loãng xương. Giảm nguy cơ tử vong sau một cơn đau tim cấp, giảm mỡ máu, tăng HDL-cholesterol có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu sử dụng không hợp lý thì rượu phản tác dụng và gây hại. Khi mua một chai rượu trên thị trường ta thấy trên chai có ghi những con số 18o; 20o; a) Em hãy giải thích con số 18o ghi trên nhãn chai rượu. 9 MS: H9 - 09 ĐỀ 9 Câu 1: (1 điểm) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của: Benzen; etilen; Axit axetic và rượu etylic Câu 2: (2,5 diểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi chuyển đổi hóa học sau : CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 Câu 3: (2 điểm) Dùng phương pháp hóa học để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 chất lỏng không màu sau : Rượu etylic , axit axetic , benzen. Viết phương trình phản ứng minh họa . Câu 4: (1điểm) Bằng kiến thức hóa học, hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình minh họa : Có một ít rượu để lâu ngoài không khí sẽ bị chua. Câu 5: (0,5 điểm) Tính thể tích rượu etylic có trong 0,5 lít rượu etylic 45o ? Câu 6: (3 điểm) Cho 6,34 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy có 6,15g muối tạo thành a) Viết phương trình hóa học xảy ra . b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. d) Tính khối lượng glucozo cần dùng để lên men lượng rượu sử dụng ở trên . Hiệu suất là 100% Cho C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ; Na =23 11 MS: H9 - 11 ĐỀ 11 Câu 1 (1.0 điểm) Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất: a/ Khí metan: CH4 c/ Rượu etylic: C2H5OH b/ Butan: C4H10 d/ Đibrom Etan: C2H4Br2 Câu 2: (2.5 điểm) a) Bằng phương pháp hoá học, nhận biết những chất khí không màu sau: CH4, CO2, C2H2 b) Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng: Cho viên Na vào ống nghiệm chứa Rượu etylic 750 Câu 3: (2.5 điểm) Hoàn thành chuỗi chuyển hóa của các phản ứng sau: glucozơ 2 rượu etylic 3 axit axetic 4 Etyl axetat 1 5 Bạc Đồng (II) Axetat Câu 4: (1 điểm) Tại sao muốn trái cây chín nhanh, người ta lại sắp các trái chín vào xen kẽ với những trái còn xanh? Câu 5: (3.0 điểm) Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Mêtan và Axetilen qua bình đựng dung dịch Brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí. a) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp b) Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí Oxi chiếm 20% thể tích không khí (đktc) Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80 13
File đính kèm:
ngan_hang_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_20.docx