6 Đề tham khảo học kỳ 1 môn Toán Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề tham khảo học kỳ 1 môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 6 Đề tham khảo học kỳ 1 môn Toán Lớp 6
ĐỀ THAM KHẢO TOÁN 6 HỌC KỲ 1 – ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,5đ) Thực hiện phép tính a)12.4 15 120 :12 3 b) 104 3 52 22 20190 c)Bạn An vào nhà sách mua 10 quyển tập và 5 cây viết.Gía 1 quyển tập là 9000 đồng và giá 1 cây viết là 4000 đồng.Hỏi bạn An phải trả bao nhiên tiền . Câu 2 (1,5đ) Tìm x, biết : a)5. x 17 200 b) 23x 4 15 47 Câu 3: (1 đ) Một sân trường hình chữ nhật có chiều rộng là 10 mvà chiều dài gấp 2 chiều rộng. a) Tính chiều dài sân trường đó. b) Tính chu vi của sân trường hình chữ nhật. Câu 4: (1đ) Vẽ hình theo yêu cầu đề bài a) Trên tia Ox vẽ 2 điểm A và B sao cho OA=5cm,OB=7cm. b) Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox,trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC=OA. Câu 5(1đ) Số học sinh khối 6 của trường B có khoảng từ 100 đến 150 em.Khi xếp hàng 10,hàng 12,hàng 15 đều vừa đủ.Tính số học sinh khối 6 của trường B. Câu 6 (1đ) Một lớp học tình thương có 24 em,cô chủ nhiệm dự định chia thành tổ.Hỏi có mấy cách chia tổ.Biết số em mỗi tổ đều bằng nhau. Câu 7 (2đ) Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA=2cm,OB=6cm. a) Chừng minh:A nằm giữa O và B .Tính AB. b) Chứng minh:C là trung điểm của AB. ĐỀ THAM KHẢO TOÁN 6 HỌC KỲ 1 – ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính : a/ 53. 25 + 53 .75 - 300 3 2 b/ 100 : 250 : 450 4.5 2 .25 c/ Quả đu đủ dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Câu 2: (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x biết: a/ 131 x - 941 1024 b/ 5x 2 20160 23.3 Câu 3: (1 điểm) Mỗi ngày Mai được mẹ cho 20 000 đồng, Mai ăn sáng hết 10 000 đồng, Mai mua nước ngọt hết 5000 đồng, phần tiền còn lại Mai để vào tủ tiết kiệm. a) Hỏi sau 10 ngày, Mai có bao nhiêu tiền tiết kiệm? b) Nếu Mai cần có số tiền là 75000 để mua sách thì Mai cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày? Câu 4: (1 điểm) Vẽ hình theo trình tự sau: Cho ba điểm M, N,P không thẳng hàng - Vẽ tia MP, đoạn thẳng NP và đường thẳng MN - Vẽ tia Mx cắt đoạn thẳng NP tại K Câu 5: (1 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 đó. Biết số học sinh của khối 6 trong khoảng từ 100 đến 150 học sinh. Câu 6: (1 điểm) Có 180 quyển vở, 108 bút bi. Người ta chia vở, bút bi thành các phần thưởng đều nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Câu 7 : (2 điểm) Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm. a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao? Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Chứng tỏ điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. ĐỀ THAM KHẢO TOÁN 6 HỌC KỲ 1 – ĐỀ SỐ 5 Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Thực hiện phép tính a) 23.33 12.50 :10 20180 b) 45 : 12 25 2. 3.2 5 c) An có 56 viên kẹo, An cho Bình 16 viên. Sau đó An lại chia cho Cường một nửa số kẹo còn lại. Hỏi cuối cùng An còn lại bao nhiêu viên kẹo? Câu 2: a) Tìm số tự nhiên x biết: 3 x 5 23 34 20190 b) Tìm số tự nhiên x biết: 50 3.23x 2 2 Câu 3: Một tàu hỏa phải chở 1000 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 9 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách đó? Câu 4: Trên tia Px lấy điểm Q sao cho PQ = 4cm. Trên tia đối của tia QP lấy điểm R sao cho QR = QP và lấy điểm S là trung điểm QR. Câu 5: Một trường học mua tập để thưởng cho học sinh, số tập trường dự định mua khoảng từ 500 đến 600 quyển. Biết nếu chia đều số tập đó cho các lớp khối 6 hoặc khối 7 hoặc khối 8 đều vừa đủ và trường đó có 9 lớp khối 6, 10 lớp khối 7 và 12 lớp khối 8. Hỏi trường đó phải mua bao nhiêu quyển tập? Câu 6: Lan có 36 cây viết và 54 cây thước. Lan muốn chia đều số viết và thước đó cho các bạn trong lớp. Hỏi Lan có thể chia cho nhiều nhất bao nhiêu bạn? Câu 7: Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính OM.
File đính kèm:
6_de_tham_khao_hoc_ky_1_mon_toan_lop_6.doc