Bài giảng Địa lí 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

ppt 23 Trang tailieuthcs 52
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 - Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 9
BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
 (Tiếp theo) Bài 33. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
 3. Dịch vụ:
 Khu vực hoạt động dịch vụ của Đông Nam Bộ:
 Thương mại:
 ThịTàiBưu trường chínhNgoạiNội chínhVậnDu thương ngân thươngChứnglịch tảiviễn hàng thông khoán 
Cảng Sài Gòn. -TP. Hồ Chí Minh có thể 
 đi đến các thành phố 
 khác bằng những loại 
 hình giao thông nào? 
=>Bằng nhiều loại hình 
giao thông: Đường sắt Bắc Nam Đoàn tàu Thông nhất
 20
 NHÀ GA TP. HỒ CHÍ MINH Đường hàng không
 SÂN BAY 
 TÂN SƠN NHẤT
Singapo, Paris,.. Nội dung thảo luận:
 Nhóm 1,2:
 Dựa vào Hình 33.1 và kiến thức đã học, Hãy cho biết 
 vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất 
 nguồn đầu tư của nước ngoài?
 Nhóm 3,4:
 -Hoạt động xuất-nhập khẩu của Đông Nam Bộ? 
 -Hoạt động xuất khẩu TP. Hồ Chí Minh có những 
 thuận lợi gì?
 Nhóm 5,6:
 -Tại sao các tuyến du lịch từ TP. HCM đến Vũng Tàu, 
 Đà Lạt, Nha trang,  quanh năm diễn ra sôi động. Nhóm 1,2. Điều kiện giúp Đông Nam Bộ có sức thu hút 
 mạnh nhất nguồn đầu tư của nước ngoài?
-Tài nguyên phong phú.
-Nhiều ngành kinh tế phát triển Đông Nam Bộ
 Tổng vốn đầu 
năng động: Nông nghiệp, công tư nước ngoài 
 49,9 %
nghiệp và dịch vụ. vào Việt Nam50,1 %
 (100%)
-Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn Các vùng khác
thiện và hiện đại.
 Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong 
- Dân số đông, người dân năng động tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước 
với nền kinh tế thị trường. ngoài vào Việt Nam, năm 2002
-Nguồn lao động dồi dào, 
có trình độ chuyên môm kĩ thuật cao.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
=>Địa bàn có nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (50,1%). Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu. Nhóm 5,6. KháchDinhBến Cảng Độc sạn CôngLậpNhà Rồng viên Đầm Sen 
 TP. HCM có:
 -Các điểm du lịch có cơ sở hạ 
tầng rất phát triển: Khách sạn, 
nhà hàng, khu vui chơi giải trí.
 =>Tiềm năng du lịch lớn nhất 
phía Nam và cả nước.
Với các điểm du lịch có:
-Khí hậu điều hoà quanh năm tốt Đà Lạt Biển Vũng Tàu
cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp; 
-Các đô thị, cao nguyên, bãi biển..
 =>Phát triển du lịch sinh thái 
 và du lịch nhân văn.
 =>TP. Hồ Chí Minh là trung 
 tâm du lịch lớn.
BT3 V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH 
 TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:
 Một số chỉ tiêu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so 
 với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%)
 Vùng kinh tế trọng 
 39,7% điểm phía Nam
 35,1% 43,4% 60,3%
64,9% 56,6%
 Vùng kinh tế trọng điểm 
 GDP Gía trị Bắc Bộ và Miền Trung 
 GDP Công nghiệp xuất khẩu
 =>Các chỉ tiêu GDP, GDP Công nghiệp, Gía trị xuất khẩu của 
 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam điều chiếm tỉ trọng cao 
 =>Vai trò quan trọng đặc biệt không chỉ đối với 
 Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam 
 và cả nước. Bàia, Xử tậplí bảng 3. số liệu.
 Tỉ lệ (%) Diện tích Dân số GDP
 Vùng kinh tế trọng điểm phía 28,0 x 100 12,3 x 100 188,1 x 100
 Nam trong ba vùng kinh tế 71.2 31.3 289.5
 trọng điểm của cả nước. = 39,2 % = 39,3 % = 65,0 %
 b, Vẽ biểu đồ.
 100 %
 80 65,0%
 60
 39,2% 39,3%
 40
 20
 0
 Diện tích Dân số GDP
 Biểu đồ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với hai 
 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung 
 c, Nhận xét.
 -Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích và dân số chỉ chiếm hơn 1/3 ; Song 
 GDP chiếm tỉ trọng gần 2/3-rất cao trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
 =>Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
 Có tầm quan trọng đặc biệt không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước. T Chủ
Xin cám ơn quý thầy cô về dự giờ thăm lớp!
 CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI!
 GV: LÊ VĂN TIẾN

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_9_bai_33_vung_dong_nam_bo_tiep_theo.ppt