Giáo án Địa lí địa phương Lớp 9 - Bài 41 đến 43: Địa lí tỉnh Điện Biên

docx 12 Trang tailieuthcs 32
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí địa phương Lớp 9 - Bài 41 đến 43: Địa lí tỉnh Điện Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí địa phương Lớp 9 - Bài 41 đến 43: Địa lí tỉnh Điện Biên

Giáo án Địa lí địa phương Lớp 9 - Bài 41 đến 43: Địa lí tỉnh Điện Biên
 Bài 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC 
 ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
 ( hs tự làm theo hướng dẫn )
I) Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
 TT Tên các đảo Các hoạt động tế biển
 kinh
 Nông, lâm Ngư Du lịch Dịch vụ
 nghiệp
 1 Cái Bầu X X
 2 Cát Bà X X X X
 3 Cô Tô X X
 4 Côn Đảo X X X X
 5 Cù Lao Chàm X
 6 Các đảo Vịng Hạ Long X
 7 Các đảo Vịnh Nha Trang X
 8 Hòn Khoai X X
 9 Hòn Rái X
 10 Thổ Chu X X
 11 Lí Sơn X X
 12 Phú Quốc X X X X
 13 Phú Qúy X X X
 14 Trà Bản X
=> Có 3 đảo có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: Cát Bà, Côn Đảo, 
Phú Quốc. Phát triển về các ngành Nông-lâm-ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
II) Bài tập 2: Nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng 
dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
1) Tình hình khai thác:
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn. Sản lượng khai thác ngày càng tăng. Năm 
1999 SLKT 15,2 triệu tấn -> 2002 đạt 16,9triệu tấn: Tăng 1,7triệu tấn.
2) Tình hình xuất khẩu:
- Đây là 1 mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua.
- Gần như toàn bộ dầu khai thác được đều đem xuất khẩu ở dạng thô
=> Chứng tỏ ngành công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển, đó chính là đ
iểm yếu của ngành công nghiệp dầu khí nước ta.
3) Tình hình nhập khẩu xăng dầu:
- Nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã qua chế biến với số lượng ngày càng 
tăng, giá cả lại rất cao gấp nhiều lần so với giá xuất khẩu dầu thô.
4) Công nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta: - GV: vị trí xa xôi cách trở gây nhiều - Phía Đông giáp Lai Châu, Sơn La
khó khăn cho quá trình hội nhập, phát - Phía Tây giáp Lào: 363 km
triển kinh tế. - Có diện tích tự nhiên: 9554,1 km2
+ Có ý nghĩa lớn về an ninh quốc * ý nghĩa:
phòng và việc bảo vệ rừng đầu nguồn - Có lợi thế giao lưu KT - VH - XH 
của các dòng sông các hồ thủy điện , với các tỉnh Bắc Lào và với Vân Nam 
bảo vệ môi trường sinh thái. TQ.
+ Khó khăn lớn nhất đó là sự chênh - Giao lưu với tam giác tăng trưởng: 
lệch về kinh tế - xã hội. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và 
+ Khó khăn về việc bảo vệ an ninh, với Quốc Tế.
chủ quyền vùng biên giới quốc gia 2) Sự phân chia hành chính:
4) Điện Biên được chia làm mấy đơn - Chia làm 8 đơn vị hành chính
vị hành chính? Đó là những đơn vị + TP Điện Biên Phủ + TX Mường 
nào? Lay 
- Sắp tới chia tách thêm 1 huyện mới: + H. Tuần Giáo + H. Tủa Chùa
H. Mường ẳng tách từ H.Điện Biên và + H. Điện Biên Đông + H. Điện Biên
H. Tuần Giáo. + H. Mường Chà + H. Mường 
* HĐ2: Cá nhân/ Nhóm Nhé
- Nhóm 1: II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên 
1) Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam, thiên nhiên;
dựa vào sự hiểu biết em có nhận xét gì 1) Địa hình:
về đặc điểm địa hình của tỉnh Điện - Là tỉnh thuộc miền núi cao Tây Bắc 
Biên? có cấu trúc địa hình phức tạp
2) Nằm trong miền địa hình nào? Có đ + Địa hình cao, chia cắt sâu và chia cắt 
ặc điểm gì? ngang sâu sắc, quá trình bào mòn, xâm 
3) Xác định chỉ ra trên bản đồ các dãy thực diễn ra mạnh mẽ.
núi cao thuộc tỉnh Điện Biên? Các + Có 1 số dãy núi cao chạy theo hướng 
cánh đồng giữa núi? TB - ĐN: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao. 
- CY: Đặc điểm địa hình đó có ảnh hư + Xen giữa là cao nguyên đá vôi đồ sộ, 
ởng như thế nào đến sự phát triển kinh các thung sâu và các cánh đồng giữa 
tế và sự phân bố dân cư? núi: Cánh đồng Mường Thanh, Quoài 
- Nhóm2: Cang, Quoài Nưa, Quoài Tở
1) Với vị trí địa hình như vậy đã ảnh h - ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - 
ưởng tới khí hậu Điện Biên như thế xã hội và sự phân bố dân cư.
nào? 2) Khí hậu:
2) Tại sao mùa đông ở đây lại đến - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng có 
muộn và kết thúc sớm? sự phân hóa theo độ cao: Khí hậu núi 
- Do miền nằm sâu trong nội địa, có cao có mùa đông lạnh vừa
dẫy núi cao HLSơn bao chắn ở phía Đ + Số giờ nắng đạt 1800 2100h/năm
ông nên các đợt gió mùa Đông Bắc đ + Nền T0 cao TB > 210C.
ầu mùa và cuối mùa yếu dần ít ảnh hư + Lượng mưa lớn TB 1600 2700ml,
ởng tới Điện Biên, hoặc khi tới được Đ độ ẩm từ 70 80%.
iện Biên chúng đã bị biến đổi tính chất - Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, - Nhóm 6: > 2000m.
1) Dựa vào bản đồ tự nhiên VN, dựa 
vào sự hiểu biết hãy kể tên các khoáng 
sản có ở ĐB? Nói rõ nơi phân bố? 6) Khoáng sản:
- Than: Na San, Thanh An (H.ĐB) - Tài nguyên khoáng sản khá phong 
- Sắt: H. ĐB, H. M Chà. phú : than, sắt, cao lanh, đá vôi, cát 
- Cao lanh: Huổi Phạ (TP. ĐBP) sỏi, nước khoáng.
- Đá vôi, cát sỏi: có ở nhiều nơi - Các mỏ khoáng sản nhìn chung có 
2) Có nhận xét gì về trữ lượng của các quy mô nhỏ, phân bố rải rác ở nhiều n
khoáng sản ở ĐB? ơi.
3) Tiềm năng khoáng sản đó có thuận 
lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển 
kinh tế, xã hội?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
4) Đánh giá: Dựa vào bảng số liệu sau: Tình hình sử dụng đất
(Theo số liệu sở tài nguyên môi trường năm 2005 của tỉnh Điện Biên)
Tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó 954.227,81 ha Tỉ lệ: 100%
- Đất nông nghiệp 711.271,31 ha 74,5%
- Đất phi nông nghiệp 19.358,63 ha 2,0%
- Đất chưa sử dụng 223.597,87 ha 23,5%
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh ta năm 2005
- Vẽ biểu đồ tròn.
b) Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất?
5) Hoạt động nối tiếp:
- Nghiên cứu , tìm hiểu tiếp bài 42.
1) Dân số Điện Biên năm gần đây nhất? Mật độ dân số? Cơ cấu dân số (Giới 
tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ văn hóa, nghề nghiệp) Sự phân bố dân cư?
2) Tình hình phát triển kinh tế - văn hóa - y tế - giáo dục
. 2000 100% 50,16% 49,84% thuộc dân số trẻ, có nguồn lao động 
 2001 100% 50,15% 49,85% lớn
 2002 100% 50,17% 49,83% - Kết cấu theo lao động: Lao động 
 2003 100% 50,20% 49,80% nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao. Lực lư
2) Qua bảng số liệu có nhận xét gì về ợng lao động đông nhưng chủ yếu là 
kết cấu theo giới tính? lao động phổ thông, chất lượng lao đ
? Dựa vào sự hiểu biết em có nhận xét ộng thấp.
gì về kết cấu theo độ tuổi? Kết cấu - Kết cấu dân tộc: Có nhiều dân tộc 
theo lao động? Nhận xét gì về chất lư khác nhau (21 dân tộc). Trong đó:
ợng nguồn lao động ở ĐB? + Dân tộc Thái : 40%
? Kết cấu đó có ảnh hưởng gì tới sự + Dân tộc HMông: 30%
phát triển kinh tế xã hội? + Dân tộc Kinh: 10%
- Có nguồn lao động dồi dào, nguồn + Còn lại 20% là các dân tộc khác.
lao động dự trữ lớn. => Trình độ dân trí và mức sống của 
- Chất lượng nguồn lao động thấp, chủ các dân tộc không đồng đều. Vùng 
yếu là lao động thủ công. Trình độ biên giới, vùng sâu, vùng xa đời sống 
nguồn lao động quá thấp khó tiếp cận của đồng bào các dân tộc còn gặp 
tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng vào nhiều khó khăn.
đời sống sản xuất. 3) Phân bố dân cư:
3) Qua thực tế em có nhận xét gì về sự - Năm 2004: mật độ 46 người/km2 
phân bố dân cư ở tỉnh ĐB? Sự phân bố thuộc loại thấp so toàn quốc.
đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phân bố không đều:
? ảnh hưởng gì tới sản xuất và đời sống + Tập trung đông ở vùng thấp: các 
Đảng và nhà nước đã có những chính thung lũng sông, các cánh đồng giữa 
sách gì để khắc phục những khó khăn núi, các thị xã, thị trấn nơi thuận lợi về 
đố? giao thông, có nguồn nước .
- Cuộc sống của đồng bào các dân tộc + Chủ yếu tập trung ở nông thôn: 
còn gặp nhiều khó khăn, chậm được 83,04%
cải thiện. => Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào 
- Hiện nay Đảng và nhà nước đã có khả năng khai thác thiên nhiên, tập 
nhiều chính sách nhằm hỗ trợ bà con quán và trình độ sản xuất.
các dân tộc xóa đói giảm nghèo đẩy 
mạnh phát triển kinh tế: Làm đường 
giao thông, XD hệ thống trường học , 
trạm y tế xã, hỗ trợ vốn , giống cây 
trồng , vật nuôi, tư vấn về KHKT
4) Hãy kể tên 1 số những lễ hội văn 4) Tình hình phát triển văn hóa - y 
hóa của dân tộc em và của 1 số dân tộc tế - giáo dục:
khác ở ĐB mà em biết? a) Văn hóa: 
- Lễ Hạn Khuống: của người Thái và 1 - Đa dạng phong phú, mang đậm bản 
số dân tộc vùng Tây Bắc vào đầu mùa sắc các dân tộc vùng Tây Bắc.
xuân. b) Giáo dục:
- Lễ mừng măng mọc vào đầu mùa mư - Quy mô, mạng lưới trường lớp, đội 1) Tình hình phát triển công nghiệp? Kể tên các cơ sở CN của tỉnh?
2) Tình hình phát triển nông nghiệp? Kể tên các cây trồng, vật nuôi chính?
3) Tình hình phát triển ngành dịch vụ?
.
 Bài 43: ĐỊA LÍ TỈNH ĐIỆN BIÊN (tiếp)
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm các ngành kinh tế công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ
- Việc bảo vệ tài nguyên môi trường.
- phương hướng phát triển kinh tế địa phương.
2) Kỹ năng:
- Liên hệ , tìm hiểu thực tế địa phương. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế 
cuộc sống. Rút ra những nhận xét đúng đắn đóng góp với địa phương trong sản 
xuất và quản lí xã hội.
II) Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính VN và tự nhiên VN
- Bản đồ kinh tế VN
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế ở địa phương
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: Nêu đặc điểm kinh tế chung của tỉnh ĐB
3) Bài mới:
 Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân/cặp IV) Kinh tế:
1) Dựa vào bảng số liệu ở bài tập trước A) Đặc điểm kinh tế chung:
có nhận xét gì về tỉ trọng của ngành B) Các ngành kinh tế:
nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu 1) Nông - lâm - thủy sản:
kinh tế? * Nông nghiệp:
? Tỉnh ĐB có những đk nào để phát - Chiếm tỉ trọng cao: Năm 2004 chiếm 
triển nông-lâm-ngư nghiệp? 37,89%.
? Em có nhận xét gì về quy mô, hình - Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất nông 
thức sản xuất, hiệu quả của sản xuất nghiệp giai đoạn 2000- 2004 tăng BQ 
nông-lâm-ngư nghiệp ở địa phương? 5,9% năm
? Cơ cấu gồm có những ngành nhỏ - Cơ cấu ngành: Trong giai đoạn 
nào? Ngành nào chiếm ưu thế? (2000 2004)
- Quy mô SX nhỏ manh mún, chủ yếu + Trồng trọt chiếm tỉ trọng cao:79 
canh tác hộ gia đình => Năng xuất 83,5% giữ vai trò chủ đạo.
thấp + Chăn nuôi: chiếm tỉ trọng 16,9 số ksản khác. Điện Biên
- CN chế biến sản phẩm nông-lâm- * Hướng phát triển:
thực phẩm: Đồ uống, đồ gỗ, thực phẩm - Tập trung vào các ngành CN trọng đ
khác iểm: CB nông-lâm sản, vật liệu XD.
- CN sản xuất vật liệu XD: vôi, gạch, - Đa dạng hóa các loại hình SX CN
ngói, xi măng - Hình thành, hoàn thiện 1 số cụm CN
? Phương hướng phát triển CN ở tỉnh 3) Dịch vụ:
ta ntn? - Năm 2004 dịch vụ chiếm tỉ trọng 
5) Hãy kể tên các loại hình dịch vụ ở đ 33,02% trong cơ cấu giá trị kinh tế 
ịa phương? - Hoạt động dịch vụ đa dạng trên nhiều 
? Cho biết địa phương có những tiềm n lĩnh vực: Du lịch, giao thông vận tải, b
ăng nào để phát triển về dịch vụ du ưu chính viễn thông, thương mại
lịch? V) Bảo vệ tài nguyên, môi trường:
? Kể tên và xác định các tuyến đường 1) Những dấu hiệu suy giảm tài 
giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh nguyên và ô nhiễm môi trường:
ĐB nối với các tỉnh bạn? - Tình trạng suy thoái đất rừng và đa 
? Kể tên các sản phẩm xuất - nhập dạng sinh học đang diễn ra tại 1 số khu 
khẩu chính của tỉnh? vực trong tỉnh do đốt nương, làm rẫy , 
- Tiềm năng du lịch: các di tích lịch sử, cháy rừng, hình thức canh tác lạc hậu..
hang động, suối nước nóng, cửa khẩu - Ô nhiễm môi trường do sự đô thị hóa 
biên giới nhanh trong khi cơ sở hạ tầng chưa 
- Các tuyến đường gt quan trọng: QL6, hoàn thiện 
QL279, Sân bay ĐBP. - Việc quản lí nhà nước về khai thác 
 tài nguyên khoáng sản còn gặp nhiều 
6) Việc bảo vệ tài nguyên, môi trường khó khăn do trình độ quản lý yếu, 
ở tỉnh ta ntn? KHKT thấp kém => Thất thoát tài 
? Những nguyên nhân nào làm suy nguyên và ô nhiễm môi trường.
giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trư 2) Biện pháp bảo vệ:
ờng? - Tăng cường giáo dục pháp lệnh về 
? Chúng ta cần phải có những biện bảo vệ tài nguyên, môi trường tới từng 
pháp nào để bảo vệ tài nguyên , môi tr người dân trong cộng đồng.
ường hiện nay? - Tăng nhanh diện tích rừng trồng, 
 giảm tỉ lệ đất trống đồi trọc.
 - Phát triển các cơ sở CN , tiểu thủ CN, 
 xử lí chất thải rác thải.
 - Quan tâm bảo vệ nguồn nước, xử lí 
 chất thải đô thị
 - Tăng cường kiểm tra chất lượng, an 
 toàn thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho 
 mọi người.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_dia_phuong_lop_9_bai_41_den_43_dia_li_tinh_di.docx