Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 35, Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 35, Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Tiết 35, Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9 BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ TUẦN 18 - TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ: Dựa vào bản đồ nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng đông Nam Bộ TUẦN 18 - TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ: + Vị trí: Cam Pu Chia Tây Nguyên, Cam Pu Chia ĐÔNG NAM BỘ Duyên hải nam trung bộ Đồng bằng sông Cửu Long Biển + Ý nghĩa: Cầu nối Tây Nguyên và Duyên hải nam trung bộ với Đồng bằng sông Cửu Long Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Vùng Địa hình thoải, đất Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây đất badan, đất xám. Khí trồng thích hợp: cao su, cà phê, liền hậu cận xích đạo nóng hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, ẩm, nguồn sinh thủy mía, thuốc lá, hoa quả Dựa vàotốt hình 31.1, bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ? Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Biển ấm, ngư trường rộng, hải Vùng Khai thác dầu khí, đánh bắt Biển sản phong phú, gần đường hàng hải sản, giao thông, dịch vụ, hải quốc tế, thềm lục địa rộng, du lịch biển giàu tiềm năng dầu khí Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? TUẦN 18 - TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên: + Địa hình thoải, cao không quá 200m ,có diện tích đất đỏ ba dan và đất xám. + Khí hậu cận xích đạo, điều hòa, nóng ẩm quanh năm + Sông ngòi: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé Trong xây dựng và phát triển kinh tế, vùng này gặp phải những khó khăn gì? Rừng Ngập mặn Ngoài tài nguyên Đất, Rừng, tài nguyên Biển. Vùng còn có tài nguyên quý giá nào khác? Rừng Nam Cát Tiên Địa đạo Củ Chi Bến Nhà Rồng (TP. Hồ Chí Minh) ChợBưu Bến điện Thành TP Trở về Côn đảo TUẦN 18 - TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ III. Đặc điểm dân cư - xã hội: TUẦN 18 - TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ III. Đặc điểm dân cư - xã hội: + Số dân: 10,9 triệu người ( 2002) + Là vùng đông dân, tập trung đội ngũ cán bộ KHKT nhiều nhất cả nước. Đây là vùng có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước + So với cả nước, các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội khá cao. HƯỚNG DẪN HỌC Làm bài tập 3 SGK / T116 Bài học đến đây kết thúc Cám ơn các thầy cô giáo cùng các em! Chúc các thầy cô giáo sức khoẻ, các em học sinh học tốt!!
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_9_tiet_35_bai_31_vung_dong_nam_bo.ppt