Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 49: Quần xã sinh vật

pdf 33 Trang tailieuthcs 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 49: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 49: Quần xã sinh vật

Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 49: Quần xã sinh vật
 Ôn lại bài cũ
Quần Thể Quần Xã
 Quần xã
 Quần thể I. Thế nào là một quần xã sinh vật? Quần thể chim Quần thể hổ Quần thể kiến
 Quần thể rêu Quần thể dương xỉ Quần thể nấm QuÇn x· rõng mư­a nhiÖt ®íi QuÇn x· Xavan Trong 1 bể cá, người ta 
 thả 1 số loài như: Cá 
 chép, cá mè, cá trắm  
 Vậy bể cá này có 
 phải là quần xã hay 
 không?
- Đúng là quần xã vì có nhiều 
quần thể sinh vật khác loài.
- Nhưng chúng chỉ là ngẫu 
nhiên nhốt chung, không có 
mối quan hệ thống nhất. I. Thế nào là một quần xã sinh vật?
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
 Nghiên cứu nội dung SGK trang 147.
 - Nêu những dấu hiệu điển hình của một quần 
 xã sinh vật ? - Là mật độ cá thể của từng 
loài trong quần xã.
- Độ nhiều thay đổi theo 
thời gian, theo mùa, theo 
năm hay đột xuất. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
 Số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của loài tác động tới các loài 
 khác, tới môi trường I. Thế nào là một quần xã sinh vật?
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
 - Bảng 49 - SGK/147
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã Động vật kiếm ăn ngày Động vật kiếm ăn đêm Đàn sếu di cư Trong thực tế, con người đã có những tác động nào 
 gây mất cân bằng sinh học trong các quần xã?
 Đốt rừng làm nương rẫy Chặt phá rừng
 Quá trình đô thị hóa quá nhanh,
Săn bắt, mua bán động vật hoang dã thiếu quy hoạch I. Thế nào là một quần xã sinh vật?
II. Những dấu hiệu điển hình của mộHtTã qyhu ếnầ ênnuà kxoếã tl àlu sậựn 
 vcềâ mn ốbiằ qnuga n hệ 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quầng ixữãa ngoại cảnh 
 vsài nqhu ầhnọ xcã? s inh 
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể tvrậotn?g quần 
xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả 
năng của môi trường. 
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần 
thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống 
chế sinh học. Nêu điểm giống và khác nhau giữa quần thể và 
 quần xã sinh vật?
 G i ố n g n h a u : Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong một 
 khoảng không gian xác định
 Khác nhau:
 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
 - Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật - Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật
 của cùng một loài. của nhiều loài khác nhau
- Giữa các cá thể luôn giao phối - Giữa các cá thể khác loài trong quần 
 hay giao phấn được với nhau xã không giao phối hay giao phấn được 
vì cùng loài với nhau ( quan hệ dinh dưỡng)
 - Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ - Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn 
 hơn quần xã. Đơn vị cấu trúc là cá quần thể. Đơn vị cấu trúc là quần thể.
 thể.
- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần - Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể 
 xã độ đa dạng thấp độ đa dạng cao 
Vd: Rừng cây thông nhựa phân bố tại Vd: Quần xã rừng ngập mặn ven biển.
vùng núi Đông Bắc Việt Nam Xác định loài ưu thế, loài đặc trưng trong các 
trường hợp sau?
a. Quần thể cá trắm cỏ, cá mè trong quần xã ao 
nuôi cá.
b. Quần thể cá, tôm sống ở quần xã nước ao, hồ.
c. Cây có hạt sống ở quần xã sinh vật trên cạn.
d. Động vật có móng guốc sống ở Thảo nguyên.
e. Quần thể cây cọ trong quần xã sinh vật đồi ở 
Vĩnh Phúc.
 - Loài ưu thế: b,c,d
 Loài đặc trưng: a,e Độ thường gặp: Kí hiệu là C
 Được tính theo công thức:
 %
Trong đó: p = Số địa điểm bắt gặp
 P = Tổng số địa điểm quan sát.
 Nếu tính được C > 50% (Loài thường gặp)
 25% < C < 50% (Loài ít gặp) 
 C < 25% (Loài ngẫu nhiên)
 - Ví dụ : nghiên cứu ở quần xã ao 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_9_tuan_24_bai_49_quan_xa_sinh_vat.pdf