Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 50: Hệ sinh thái
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 50: Hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 9 - Tuần 24, Bài 50: Hệ sinh thái
Cá thể A1 Môi trường sống Cá thể A2 Cá thể An Cá thể B1 QT A Cá thể B2 Quần xã sinh vật Cá thể Bn QT B Cá thể C1 QT C Cá thể C2 QT D Cá thể Cn Cá thể D1 Cá thể D2 Cá thể Dn Hệ sinh thái I. Khái niệm hệ sinh thái Nêu những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng? I. Khái niệm hệ sinh thái Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng? I. Khái niệm hệ sinh thái Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao? I. Khái niệm hệ sinh thái - Hệ sinh thái bao gồm quÇn x· sinh vËt và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Thực vật Động vật Động vật Chết Chất mùn Chất vô cơ (T/p vô sinh) Vi sinh vật Mối quan hệ chủ yếu nhất giữa các sinh vật trong hệ sinh thái là gì? Mối quan hệ dinh dưỡng. Điều gì xảy ra nếu một yếu tố sinh thái bị thay đổi? (ví dụ lượng nước bị giảm) I. Khái niệm hệ sinh thái - Hệ sinh thái bao gồm quÇn x· sinh vËt và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Các thành phần chủ yếu của 1 hệ sinh thái: • Nhân tố vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục • Sinh vật sản xuất (thường là thực vật ). • Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật). • Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm, ). Hổ Cầy Đại bàng Sâu ăn lá Rắn Bọ ngựa Cây gỗ Hươu Cây cỏ Xác sinh vật Địa y Giun đất Vi sinh vật Nấm Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột? II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 1. Thế nào là một chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Ví dụ: Thực vật Chuột Cầy Đại bàng VSV II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 1. Thế nào là một chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Ví dụ: Thực vật Chuột Cầy Đại bàng VSV 2. Thế nào là một lưới thức ăn? Quan sát các chuỗi thức ăn, hãy cho biết có những sinh vật nào đã tham gia từ 2 chuỗi thức ăn trở lên? SSââuu . BBọọ nnggựựaa Rắn. TThhựựcc vvậậ.t t SSââuu BBọọ nnggựự. aa Vi sinh vật Thực vậ. t CChhuuộộtt Rắn. Vi sinh v.ật TThhựựcc vvậậtt Hươu Hổ VVii ssiinnh.h vvậậtt SSââuu CChhuuộộtt Cầy Đại bà ng Sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái: Sâu Bọ ngựa Rắn Thực vật Chuột Cầy Đại bàng Vi sinh vật Chuột Hươu HHổổ Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái? Sâu Bọ ngựa Rắn Thực vật Chuột Cầy Đại bàng Vi sinh vật Hươu Hổ Sinh vật Sinh vật Sinh vật sản xuất tiêu thụ phân giải Cột A Cột B Kết quả 1 – Hệ sinh thái A – là thực vật. 1 – G 2 – Sinh vật sản xuất B – là một dãy nhiều loài sinh vật có quan 2 – A hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. 3 – Sinh vật tiêu thụ C – là vi khuẩn, nấm, . . . 3 – E 4 – Sinh vật phân hủy D – là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt 4 – C xích chung 5– Một chuỗi thức ăn E – là động vật. 5 – B 6 – Một lưới thức ăn G – bao gồm quần xã sinh vật và khu 6 – D vực sống của quần xã gọi là sinh vật
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_9_tuan_24_bai_50_he_sinh_thai.pdf