Bài giảng Toán 9 - Giải toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 9 - Giải toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 9 - Giải toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình
GIẢI TOÁN BĂǸ G CÁCH LÂP̣ PHƯƠNG TRIǸ H , HỆ PHƯƠNG TRÌNH Giải bài toán bằng cách lập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình : phương trình Bước 1: Lập hệ phương Bước 1: Lập phương trình. trình. + Chọn ẩn và đặt điều kiện + Chọn 2 ẩn và đặt điều cho ẩn kiện thích hợp cho ẩn . + Biểu diễn các đại lượng + Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn chưa biết qua 2 ẩn . +Lập phương trình biêủ thị + Lập hệ phương trình . mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2 : Giải hệ phương trình . Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Kiểm tra xem trong Bước 3 : Đối chiếu các điều kiện, kết luận nghiệm các nghiệm của phương, nghiệm nào thoả mãn điều kiện, nghiệm nào không thoả mãn rồi kết luận “PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG: Bước 1. Xác định dạng toán và xác định các đại lượng liên quan có trong dạng này. Ví dụ khi gặp bài toán về chuyển động đều, chúng ta cần xác định các đại lượng là vận tốc, thời gian, quãng đường đi được. Bước 2. Xác định các đối tượng tham gia. Ví dụ như toán chuyển động thì có xe đạp, xe máy, ôtô hoặc là các tình huống chuyển động như khi đi , khi về , v v Bước 3 Lập bảng với các cột là các đối tượng, các dòng là các đại lượng liên quan (hoặc ngược lại). Bước 4 Điền vào các ô trống những đại lượng đã biết cụ thể . Bước 5 Đặt ẩn vào một ô ( hoặc hai ô, thông thường là đại lượng cần tìm nêu trong câu hỏi bài toán ) và biểu diễn các ô còn lại bằng giá trị đã cho trong đề bài và các biểu thức liên quan với ẩn (chú ý đến đơn vị nếu có của đề bài). Bước 6 Dựa vào đề bài để tìm hệ thức liên hệ giữa các biểu thức trong 2 ô còn lại. Hệ thức chứa ẩn này chính là phương trình ( hệ phương trình ) cần lập để giải. Bước 7 Trình bày lời giải bài toán theo cách ghi lại những gì đã ghi trong các ô của bảng theo một thứ tự bắt đầu từ ô chứa ẩn. Bước 8 Thử lại kết quả của bài toán và trả lời. § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài toán 1: Tổng của hai số tự nhiên bằng 59. Ba lần số này lớn hơn hai lần số kia là 7. Tìm hai số tự nhiên đó. Hãy điền vào chỗ trống (...) thích hợp để có bài giải đúng Gọi ...... là số thứ nhất ( .... N), ...... là số thứ hai (.... N). Do tổng của hai số bằng 59 nên ta có pt: ..... + .... = 59 (1) Do ba lần số này lớn hơn hai lần số kia là 7 nên ta có pt: ........ – ........ = 7 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: ..... + ..... = 59 ...... - ....... = 7 x = .......... Giải hệ pt ta có: (.............) y = ........ Vậy hai số tự nhiên cần tìm là ........ và .......... Bài toán 1: Tổng của hai số tự nhiên bằng 59. Ba lần số này lớn hơn hai lần số kia là 7. Tìm hai số tự nhiên đó. Hãy điền vào chỗ trống (...) thích hợp để có bài giải đúng Gọi x là số thứ nhất ( x N), y là số thứ hai (y N). Do tổng của hai số bằng 59 nên ta có pt: x + y = 59 (1) Do ba lần số này lớn hơn hai lần số kia là 7 nên ta có pt: 3x – 2y = 7 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: x + y = 59 3x - 2y = 7 x = 25 Giải hệ pt ta có: (tmđk) y = 34 Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 25 và 34. Bài toán 2: Năm nay tuổi mẹ bằng năm lần tuổi con cộng thêm 4. Bảy năm sau tuổi mẹ vừa đúng gấp ba lần tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi? Phân tích đề bài Tuổi Tuổi Quan hệ của hai ẩn mẹ con Năm nay x y x = 5y + 4 7 năm sau x + 7 y + 7 x + 7 = 3(y + 7) Tuổi Tuổi Quan hệ mẹ con Năm nay x y x = 5y + 4 7 năm sau x + 7 y + 7 x + 7 = 3(y + 7) Giải bài toán 2 Gọi x là tuổi của mẹ năm nay (tuổi, x N, x >0) y là tuổi của con năm nay, (tuổi, y N, x > y >0) Tuổi của mẹ 7 năm sau: x + 7 Tuổi của mẹ 7 năm sau: y + 7 Theo bài ra ta có hệ pt Giải hệ pt ta có (tmđk) Vậy Năm nay: mẹ 29 tuổi, con 5 tuổi. Bài toán 2 : Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ? Bài toán 2 : Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi ? Tuổi PhươngTuổi mẹ Lập hệ phương trình? Năm nay x y Hệ thức liên hệ: 13 năm nữa x + 13 y + 13 y = 3x (1) Bài giải Hệ thức liên hệ: Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi). y + 13 = 2(x +13) (2) ĐK: x nguyên dương. Tuổi của mẹ Phương năm nay là y (tuổi), ĐK: y nguyên dương, y > x. Theo đề bài ta có phương trình: y = 3x (1) Tuổi của Phương sau 13 năm nữa là x + 13 (tuổi). Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm nữa là: y + 13 (tuổi). Theo đề bài ta có phương trình: y + 13 = 2(x + 13) y – 2x = 13 (2) Từ (1) & (2), ta có hệ pt: Vậy tuổi của Phương năm nay là 13 tuổi. § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài toán 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 8, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ 18 đơn vị. Phân tích đề bài Hàng Đơn Số đó Quan hệ chục vị Số ban đầu x y 10x+y x + y = 8 Số mới y x 10y+x (10x + y) - (10y + x) = 18 § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài toán 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 8, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) lớn hơn số cũ 18 đơn vị. Phân tích đề bài Hàng Đơn Số đó Quan hệ chục vị Số ban đầu x y 10x+y x + y = 8 Số mới y x 10y+x (10x + y) - (10y + x) = 18 § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài toán 3 Phân tích đề bài Hàng Đơn Số đó Quan hệ chục vị Số ban đầu x y 10x+y x + y = 8 Số mới y x 10y+x (10y + x) - (10x + y) = 18 Giải Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu, (x N, 0<x<10) y là chữ số hàng đơn vị của số ban đầu, (y N, 0<y<10) Giải hệ pt ta có Số cho ban đầu là 10x + y Số sau khi đổi chỗ là 10y+ x (tmđk) Theo bài ra ta có hệ pt Vậy số tự nhiên cần tìm là 35 § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH vCác bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Bước 1: Lập hệ phương trình. Ø Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số Ø Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và qua đại lượng đã biết. Ø Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Đối chiếu điều kiện, kiểm tra và kết luận . Tiết 41 § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 29: Bài toán cổ Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui. Chia ba mỗi quả quýt rồi Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh. Trăm người, trăm miếng ngọt lành Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao? Phân tích đề bài Quýt Cam Quan hệ của hai ẩn Số quả x y x + y = 17 Số miếng 3x 10y 3x + 10y = 100 Tiết 41 § 5 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Quýt Cam Quan hệ của hai ẩn Số quả x y x + y = 17 Số miếng 3x 10y 3x + 10y = 100 Giải bài tập 29 Gọi x là số quýt (Quả; x N; 0 < x < 17) y là số cam (Quả; y N; 0 < y < 17) Số miếng quýt là: 3x Số miếng cam là: 10y Theo bài ra ta có hệ pt Giải hệ pt trên, ta được Vậy số quýt là 10 quả và số cam là 7 quả
File đính kèm:
bai_giang_toan_9_giai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh_he_phu.ppt