Bài giảng Toán Khối 6 - Bài 4: Rút gọn phân số - Luyện tập - Thạc sĩ Phạm Minh Nhật

pptx 18 Trang tailieuthcs 92
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 6 - Bài 4: Rút gọn phân số - Luyện tập - Thạc sĩ Phạm Minh Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Khối 6 - Bài 4: Rút gọn phân số - Luyện tập - Thạc sĩ Phạm Minh Nhật

Bài giảng Toán Khối 6 - Bài 4: Rút gọn phân số - Luyện tập - Thạc sĩ Phạm Minh Nhật
 ọc Toán h
 i h ọc
 u !
 V
T O Á N L Ớ P 6 Ôn tập kiến thức cũ
1)1) PhátNếu tabiểu chia tính cả chất tử và cơ mẫu bản của thứ một2 của phân phân số số cho? Viết cùng dạng một tổngước chungquát ? của 
chúng thì được một phân số mới bằng phân số đã cho
 a a ∶n
 = với n ∈ ƯC a, b
 b b ∶n 
 2 ) Áp dụng điền số thích hợp vào ô vuông
 : 3 :15
 -3 -1 -30 = - 2
 a/ = b/
 12 4 45 3
 :3 : 15 1. Cách rút gọn phân số
 4
 Ví dụ 2 : Rút gọn phân số 
 −8
 4 4 ∶ 4 1
 = = .
−8 −8 ∶ 4 −2
Quy tắc : Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số 
cho một ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng. 
 4 4 ∶ 1 4 4 4 ∶ (−1) −4
 = = ; = =
 −8 −8 ∶ 1 −8 −8 −8 ∶ (−1) 8 2) Thế nào là phân số tối giản?
Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được 
nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
 −1 −6 5
Ví dụ 4: ; ; ;  là các phân số tối giản.
 2 11 8 Quan sát ví dụ 1:
 Cách 1: Cách 2:
 :2 :7 :14
 28 14 2
 = = 28 = 2
 42 21 3 42 3
 :2 :7 :14
* Nhận xét: Để rút gọn một phân số đến tối giản, ta chia cả tử và 
mẫu cho ƯCLN của chúng. Luyện tập
 Bài 1 (Bài 15 SGK): Rút gọn các phân số sau :
 22 −63 20 −25
 ) ; ) ) )
 55 81 −140 −75
Giải 
 22 22 ∶ 11 2 20 20 ∶ (−20) −1
 ) = = ) = = 
 55 55: 11 5 −140 −140: (−20) 7
 −63 −63 ∶ 9 −7 −25 −25 ∶ (−25) 1
 ) = = ) = = 
 81 81 ∶ 9 9 −75 −75: (−25) 3 Luyện tập
 Bài 2 (Bài 17 SGK): Rút gọn 
 8 . 5 − 8.2 8 . (5 − 2) 8 . 3 3
 ) = = =
 16 16 8 . 2 2
 8 . 5 − 8.2 40 − 16
 ) = = 40 Cách giải sai 
 16 16
 11 .4 − 11 11 . (4 − 1) 11 . 3
 ) = = = −3
 2 − 13 −11 −11 Luyện tập
Bài 4: Số HS khối 6 của một trường THCS là 120 HS, trong đó lớp 6A có 36 
HS; 6B có 44 HS; còn lại là HS lớp 6C. Hỏi số HS mỗi lớp chiếm bao nhiêu 
phần của HS khối 6? 
Giải Số HS lớp 6C là: 120- (36+44) =40 (HS)
 36 3
 Số HS lớp 6A chiếm = tổng số HS
 120 10
 44 11
 Số HS lớp 6b chiếm = tổng số HS
 120 30
 40 1
 Số HS lớp 6A chiếm = tổng số HS
 120 3 5. Củng cố và dặn dò 
- Ghi lại file Tóm tắt lý thuyết bài : Rút gọn phân số 
- Làm bài tập thầy đã đăng trong trang web học trực tuyến 
VNPT elearning vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_khoi_6_bai_4_rut_gon_phan_so_luyen_tap_thac_s.pptx