Bài tập luyện tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 9

pdf 5 Trang tailieuthcs 119
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập luyện tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập luyện tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 9

Bài tập luyện tập học kì 2 môn Ngữ văn Lớp 9
 BÀI LUYỆN TẬP MÔN NGỮ VĂN LÓP 9 HK2 
 ĐỀ 1 
Câu 1 (3,0 điểm): 
 Đọc câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
 Em tơi học đến kiệt sức để cĩ một suất du học. 
 Thư đầu viết: “Ở đây, đường phố sạch đẹp, văn minh, bỏ xa lắc nước mình...” 
 Cuối năm viết: “Mùa đơng bên này tĩnh lặng, tinh khiết như bức tranh, thích lắm...” 
 Mùa đơng sau viết: “Em thèm một chút nắng ấm quê nhà, muốn được đi giữa phố xá 
bụi bặm ồn ào, nhớ bến chợ xơn xao, lầy lội... Biết bao lần trên phố, em đuổi theo một người 
châu Á, để hỏi xem đĩ cĩ phải là người Việt Nam khơng...” 
 (Theo Quà tặng cuộc sống – Nguồn internet) 
 1) Hãy đặt nhan đề cho câu chuyện. 
 2) Mùa đơng bên này tĩnh lặng, tinh khiết như bức tranh. 
 a. Chuyển thành câu cĩ khởi ngữ. 
 b. Thêm một thành phần biệt lập vào câu trên và gọi tên thành phần biệt lập đĩ.
Câu 2 (3,0 điểm): 
 Một người đàn ơng cĩ tuổi đang đi xe máy bỗng dừng lại giữa đường, chậm rãi đốt thuốc 
rồi rồ máy xe chạy tiếp. Một chiếc xe hơi sang trọng đang chạy trên đường, kính xe được kéo 
xuống, bên trong ném ra một bao nhựa đựng vỏ trái cây mới ăn xong... 
 Chưa hết, một người mẹ chở con đi học về, đứa bé uống xong hộp sữa, hỏi mẹ để vỏ hộp ở 
đâu thì được trả lời hãy ném xuống đường. Một ơng lão nhà ở cạnh bờ kè, thản nhiên nhổ hoa 
trong vườn hoa cơng cộng để mang về nhà trồng. Một cơ gái ngồi xem phim trong rạp chiếu 
phim bỗng lấy điện thoại ra nĩi chuyện như đang ở trong phịng riêng. Một phụ nữ khơng xếp 
hàng ở quầy tính tiền trong siêu thị mà cịn nhìn người bị mình chen ngang với thái độ khĩ 
chịu 
 “Một xã hội văn minh khơng phải là một xã hội chỉ cĩ nhà lầu, xe hơi, trung tâm thương 
mại, rạp chiếu phim... mà là một xã hội của sự tơn trọng lẫn nhau .” Từ nhận định này và những 
hiện tượng trên, em cĩ suy nghĩ gì? Hãy trình bày bằng một bài văn ngắn khoảng 01 trang giấy 
thi. 
Câu 3 (4,0 điểm): 
 Cảm nhận về nhân vật bé Thu trong đoạn trích “ Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn 
Quang Sáng mà em đã học. 
 --HẾT— 
 BÀI TẬP ĐỌC – HIỂU 
 1. Đọc văn bản cho sau và trả lời các câu hỏi: 
 Thời gian là sự sống.Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa 
thì sống, để chậm là chết. 
 Thời gian là thắng lợi.Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, 
đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. 
 Thời gian là tiền.Trong kinh doanh, sản xuất hàng hĩa đúng lúc là lãi, khơng đúng lúc là 
lỗ. 
 Thời gian là tri thức.Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực 
bữa cái ( thiếu kiên trì), thì học mấy cũng khơng giỏi được... 
 (Phương Liên - Ngữ văn 9 - tập 2) 
 a/ Trong văn bản, "thời gian" được tác giả khẳng định là những gì? Ý nghĩa của sự khẳng 
định đĩ. 
 b/ Dựa vào nội dung chính của phần trích dẫn trên, em hãy đặt tựa đề cho văn bản. Cho biết 
tại sao em lại đặt tựa đề đĩ. 
 c/ Xác định thành phần biệt lập trong đoạn cuối của văn bản. 
 d/ Chỉ ra một phép tu từ đặc sắc trong văn bản trên, nêu tác dụng của nĩ. 
 e/ Theo em, mỗi người cần làm gì để thời gian trơi qua khơng trở nên vơ nghĩa? (nêu ít nhất 
2 giải pháp). 
 2. Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
 Một người ăn xin già nua, đơi mắt đỏ hoe, nước mắt dàn dụa, mơi tái nhợt, áo quần tơi 
tảchìa tay xin tơi. Tơi lục hết túi nọ đến túi kia, khơng cĩ lấy một xu, chẳng cĩ gì hết. Ơng vẫn 
đợi tơi.Tơi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tơi run run nắm chặt lấy tay ơng: 
 - Xin ơng đừng giận cháu! Cháu khơng cĩ gì cho ơng cả. 
 Ơng nhìn tơi chăm chăm, đơi mơi nở nụ cười: 
 - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. 
 Khi ấy tơi chợt hiểu ra: cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được một cái gì đĩ của ơng. 
 (Người ăn xin – Tuơc-ghê-nhép) 
 a. Tại sao người ăn xin lại cảm ơn cậu bé? 
 b. Ở cuối văn bản, nhân vật tơi cho rằng mình “cũng vừa nhận được một cái gì đĩ” của ơng 
 lão ăn xin, theo em điều “tơi” đã nhận được là gì? 
 c. Em cĩ thể rút ra cho mình bài học gì từ câu chuyện trên? 
 d. Lời thoại đầu tiên trong văn bản đã tuân thủ rất nhiều phương châm hội thoại, em tâm đắc 
 nhất sự tuân thủ phương châm hội thoại nào? Vì sao? 
 e. Chỉ ra ít nhất một thành phần biệt lập cĩ trong văn bản. Nêu tác dụng của nĩ. 
 f. Phân tích một phép liên kết trong đoạn đầu của văn bản. 
 4. Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
 "...Sách làm cho tơi gắn bĩ với thế giới, cuộc đời càng trở nên rực rỡ, cĩ ý nghĩa hơn...Như 
con chim kì diệu trong truyện cổ tích, sách ca hát về cuộc sống đa dạng phong phú và con người 
táo bạo trong khát vọng vươn tới chân, thiện, mĩ. Càng đọc, hồn tơi càng tràn đầy tinh thần lành 
mạnh và hăng hái. Tơi trở nên điềm tĩnh hơn, tự tin hơn, làm việc hợp lí hơn và ngày càng ít để ý 
đến vơ số chuyện bực mình trong cuộc sống. Quê hương là chùm khế ngọt 
 Cho con trèo hái mỗi ngày 
 Quê hương là đường đi học 
 Con về rợp bướm vàng bay  
 Quê hương mỗi người chỉ một 
 Như là chỉ một mẹ thơi 
 Quê hương cĩ ai khơng nhớ... 
 (Quê hương- Đỗ Trung Quân) 
 a. Theo em,phương thức nào là phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Ngoài ra, cịn 
cĩ sự kết hợp của phương thức biểu đạt nào khác? 
 b. Tìm trong phần văn bản trên các dịng thơ dùng để trả lời cho câu hỏi “Quê hương là 
gì?”. 
 c. Phần văn bản trên gợi nhắc (nhắn nhủ) mỗi chúng ta về điều gì? Em cần làm gì để thực 
hiện lời nhắn nhủ đĩ? (Nêu ít nhất hai việc làm) 
 d. Chỉ ra một biện pháp tu từ trong văn bản và nêu tác dụng của nĩ. 
8. Đọc phần văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới (từ câu a đến câu e): 
 Ơitiếng Việt như đất cày, như lụa 
 Ĩng tre ngà và mềm mại như tơ. 
 Tiếng tha thiết nĩi thường nghe như hát 
 Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh 
 Như giĩ nước khơng thể nào nắm bắt 
 Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh 
 (TríchTiếng Việt, Lưu Quang Vũ ) 
 a. Cho biết phương thức biểu đạt chính và nội dung cơ bản của phần trích trên. 
 b. Em cĩ nhận xét gì về thực trạng sử dụng Tiếng Việt của các bạn học sinh trong nhà trường 
 hiện nay? 
 c. “Tiếng Việt rất giàu và đẹp”. Em làm gì để gĩp phần giữ gìn và phát huy vẻ giàu đẹp ấy? 
 (nêu ít nhất hai giải pháp). 
 d. Chỉ ra phép tu từ nổi bật trong phần văn bản trích trên và nêu tác dụng của phép tu từ đĩ. 
9. Đọc phần văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới (từ câu a đến câu e): 
 “Cha lại dắt con đi trên cát mịn, 
 Ánh nắng chảy đầy vai 
 Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời 
 Con lại trỏ cánh buồm xahỏi khẽ: 
 “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, 
 Để con đi!” 
 Lời của con hay tiếng sĩng thầm thì 
 Hay tiếng của lịng cha từ một thời xa thẳm? 
 Lân đầu tiên trước biển khơi vơ tận 
 Cha gặp lại mình trong tiếng ước mơ con.” 
 (Trích Những cánh buồm, Hoàng Trung Thơng) 
 a. Phương thức biểu đạt chính của phần văn bản trên? 
 b. Tại sao nghe con hỏi, người cha cĩ cảm nhận “gặp lại mình trong tiếng ước mơ con”? 
 c. Ghi lại thơng điệp được gợi nhắc từ văn bản trên bằng 1 câu ? 
 d. Viết đoạn từ 3-5 dịng nêu tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong khổ thơ đầu. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_luyen_tap_hoc_ki_2_mon_ngu_van_lop_9.pdf