Bài tập ôn tập Đại số 6 - Tuần 23, Tiết 72: Rút gọn phân số
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Đại số 6 - Tuần 23, Tiết 72: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Đại số 6 - Tuần 23, Tiết 72: Rút gọn phân số
Tuần 23-Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ. 1/Cách rút gọn phân số: a/Ví dụ1: 56 Rút gọn phân số: 70 Ta thấy 2 là ƯC của 56 và 70.Vậy áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có: 56 56 : 2 28 70 70 : 2 35 Cách làm trên gọi là rút gọn phân số. 56 Tuy nhiên phân số còn có nhiều ước nên ta có thể chia cho 1 trong các ước đó. 70 b/ Ví dụ 2: 8 Rút gọn phân số 24 8 8 : 8 1 Giải:8 là ƯC của 8 và 24 nên chia cả tử và mẫu cho 8: 24 24 : 8 3 c/Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng. 5 5 : 5 1 ?1: a/ 10 10 : 5 2 18 18 6 b/ 33 33 11 2/Thế nào là phân số tối giản? a/Ví dụ: xét các phân số: 3 6 1 ; ; 5 11 2 Tập hợp các ƯC của tử và mẫu bằng 1. Các phân số trên gọi là phân số tối giản. b/Ghi nhớ: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 ―1 9 ?2: Phân số tối giản là : 4 ,16 c/Nhận xét: Muốn có phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu 18 VD: Rút gọn: 24 ƯCLN(18;24)=6. Ta chia cả tử và mẫu cho 6. Ta được 18 3 = 24 4 d/ Chú ý: a Phân số là tối giản nếu |a| và |b| là hai số nguyên tố cùng nhau. b Để rút gọn phân số : 8 8 ta chỉ cần rút gọn phân số rồi đặt thêm dấu ở tử. 24 24 Bài 5. Rút gọn những phân số chưa tối giản trong các phân số sau: a) b) c) d) e) g) Bài 6. Đưa các phân số sau về dạng tối giản: a) b) c) d) e) g) Bài 7. Rút gọn: a) b) c) Bài 8. Rút gọn: a) b) c) Bài 9. Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ: a) 18 phút b) 45 phút c) 80 phút Bài 10. Cho tập hợp A = { -2 ; 0 ; 7 } . Viết tập hợp B cá phân số mà m, n ∈ A. ( Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số) Bài 11. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: ; ; ; ; ; . Bài 12. Trong các phân số sau đây, tìm các cặp phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại. a) ; ; ; ; ; ; b) ; ; ; ; ; ; Bài 13. Điền số thích hợp vào chỗ trống: -1/2 = /18 ; -2/3 = /18 ; -5/6 = /18 ; -8/9 =/18. Bài 14. Tìm các số nguyên x và y biết: 7/x = y/27 = -42/54. Bài 15. Viết tất cả các phân số bằng 20/48 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số. Bài 16. Viết tất cả các phân số bằng 65/85 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có ba chữ số. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng 5 7 Ví dụ 1: Quy đồng mẫu các phân số và 12 30 BCNN(12,30) = 22 . 3 . 5 = 60 Thừa số phụ: 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 5 5.5 25 = 12 12.5 60 7 7.2 14 = 30 30.2 60 3 11 5 Ví dụ 2: Quy đồng mẫu các phân số ; ; 44 18 36 5 5 Đổi = 36 36 Do 44 = 22 . 11 18 = 2 . 32 36 = 22 . 32 =>BCNN(44;18;36) = 22.32.11 = 396 Thừa số phụ tương ứng : 396 : 44 = 9 396 : 18 = 22 396 : 36 = 11 Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng 3 3.9 27 = 44 44.9 396 11 11.22 242 = 18 18.22 396 5 5.11 55 = 36 36.1 396 BÀI TẬP PHẦN QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ - TOÁN 6 Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 2. Bài 10. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 11. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 12. Quy đồng mẫu các phân số rồi nêu nhận xét: a) 13/29 và 1313/2929 b) -3131/4343 và -31/43 Bài 13. Tìm phân số có mẫu bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số đó không thay đổi. Bài 14. Tìm phân số có mẫu bằng -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của phân số đó không thay đổi. Bài 15. Viết các phân số -5/12 và 7/-18 dưới dạng các phân số có: a) mẫu là 36 b) mẫu là 180 c) tử là -105. ài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 2. Quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 3. Quy đồng mẫu các phân số sau: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: Bài 12. Quy đồng mẫu các phân số rồi nêu nhận xét: a) 13/29 và 1313/2929 b) -3131/4343 và -31/43 Bài 13. Tìm phân số có mẫu bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số đó không thay đổi. Bài 14. Tìm phân số có mẫu bằng -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của phân số đó không thay đổi. Bài 15. Viết các phân số -5/12 và 7/-18 dưới dạng các phân số có: a) mẫu là 36 b) mẫu là 180 c) tử là -105.
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_dai_so_6_tuan_23_tiet_72_rut_gon_phan_so.docx