Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 -Unit 7: Saving energy

doc 6 Trang tailieuthcs 158
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 -Unit 7: Saving energy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 -Unit 7: Saving energy

Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 9 -Unit 7: Saving energy
 UNIT SEVEN: SAVING ENERGY
Read the passage in your textbook and answer the questions:
(Đọc đoạn văn trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi)
 - How do western consumers want the products they buy?
They want products that will not only work effectively but also save money.
 - How can we reduce the amount of electricity we use every day?
We can reduce the amount of electricity we use by replacing ordinary 100-watt light bulbs with energy-
saving bulbs.
 - What is the 3rd paragraph about?
It’s about labeling scheme for electrical equipment.
Complete the following sentences, using the words in the passage:
(Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng các từ có trong đoạn văn.)
 1. Electricity, gas and water are not ______________ but _______________.
 2. Western consumers want products that ______________ work effectively ___________ save 
 money.
 3. For most North American __________________, lighting ______________ 10% to 15% of the 
 electricity bill.
 4. We can reduce the amount of electricity we use by ____________ordinary 100-watt light bulbs 
 ______________ energy-saving bulbs.
 5. There is a labeling ______________ for electric equipment in Europe.
 6. The___________ tells the consumers how much energy ___________ each model has.
 7. These _____________ will save money as well ____________ the earth’s natural resources.
 Match the words in the 1st column to their meanings in the 2nd column. 
 How do you say these words in Vietnamese?
 (Nối các từ ở cột thứ nhất với nghĩa của chúng ở cột 2 và cho biết nghĩa tiếng Việt của chúng.)
 English a. something that you 1. (đồ)vật xa xỉ, 
 need, especially in order sự xa hoa
 1. luxury (n) /ˈlʌk.ʃ ə r.i/
 to live
 2. vật cần thiết
 2. necessity (n) 
 b. a family, who live 
 /nəˈses.ɪ.ti/ 3. hộ gia đình
 together
 3. household(n) 4. chiếm (số 3. Mrs. Jones uses two ordinary bulbs and she pays us$8 for lighting. How much will she 
 pay if she uses two energy-saving bulbs?
 She will pay us$2 because an energy-saving bulb uses only a quarter of the electricity of a 
 standard bulb.
 4. What is the purpose of labeling scheme?
 The purpose of labeling scheme is tell the consumers how much energy efficiency each 
 model has compared with other appliances in the same category.
 5. Why should we save energy?
 We should save energy to save money as well as to conserve the earth’s resources.
Check the meanings of the words in the box. 
Then use them to complete the following sentences.
(Kiểm tra nghĩa của các từ và sử dụng chúng để hoàn thành các câu dưới đây)
luxury – necessity – accounts for – bulb – conserve – efficiency – innovations – label – 
replace – scheme – category – ultimately (= finally)
1. There are sporty people and non-sporty people, and I'm definitely in the 
 second___________________.
2. We certainly don't lead a life of _____________________but we're not poor either.
3. There are new laws to__________________________ wildlife in this area.
4. Sleep is an absolute ___________________________for life.
5. The room was lit only by a single 40-watt light___________________________.
6. He's bought me a smart new camera to _________________________my old one.
7. _____________________, if the product is poor, the business will fail.
8. They are discussing a training ______________________for unemployed teenagers.
9. New standards of energy ___________________________are being introduced.
10. Food _____________________ 30% of my salary.
11. This is one of the latest __________________in computer technology.
12. Washing instructions should be on the__________________________.
 Put the following words in the correct column according to 
 their parts of speech. Then copy them in your notebook.
 (Đặt các từ dưới đây vào đúng cột dựa theo từ loại rồi chép chúng vào vở)
 1. luxury, luxurious, luxuriously
 2. necessity, un- necessary, un-necessarily, necessitate 
 3. replace, ir-replaceable, replacement
 4. efficient, efficiently, efficiency
 5. innovation, innovate, innovator, innovative
 6. conserve, conservative, conservation, conservationist Eg: We were tired but happy.
 Her mother won’t be there, but her father might.
CONJUNCTION “because”
Con junction “Because” is used to show “reason’. It means “for the reason that” 
(remember that after because we use a clause not a noun or noun phrase) (liên từ 
“because” được dùng để bày tỏ “lý do”, nó cho ta nghĩa tương đương tiếng việt là 
“bởi vì, tại vì” Nhớ là sau liên từ này chúng ta dùng 1 mệnh đề. Không được dùng 1 
danh từ hay 1 cụm từ.)
A clause is a group of words, consisting of a subject and a finite form of a verb 
(mệnh đề là 1 cụm từ mà trong đó có chủ ngữ + đông từ được chia thì nào đó và có 
thể có những thành phần khác của 1 câu.)
Eg 1: 1. We can't go to Julia's party because we're going away that weekend.
Eg 2: I couldn’t go swimming because the cold weather.
Ví dụ 2 sai vì sau “ because” dùng 1 cụm từ. Câu này phải sửa lại:
I couldn’t go swimming because the weather was cold.
CONJUNCTION “so”
“so” is used to show result of sth (liên từ “so” được dùng để diển tả kết quả của 1 
việc gì đó. Nó có nghĩa tương đương tiếng việt là “ vì thế, do đó”
Eg: My knee started hurting so I stopped running. = Because my knees started 
hurting, I stopped running.
ADVERB “Therefore”
“Therefore” is used to introduce a logical result of sth that has just been mentioned. 
(trạng từ “therefore” được dùng mở đầu một mệnh đề chỉ một cái kết quả mà suy ra 
từ việc mà vừa mới được đề cập đến. Nó có nghĩa gần với từ “so” từ tiếng Việt tương 
đương: “vì thế, do vậy)
Eg: It hasn’t rained for ages. Therefore, the ground is dry.
 = It hasn’t rained for ages, so the ground is dry.
CHÚ Ý: Trạng từ” therefore “ có thể dược đặt ở nhiều vị trí trong câu. Chú ý dấu 
câu khi dùng trạng từ này.
 Eg: There is still much to discuss. We shall, therefore, return to this item at our next 
meeting.
ADVERB “however”
“however” is used to introduce a statement that contrasts with sth that has just been 
said. Trạng từ “however” được sử dụng để mở đầu 1 câu nói mà trái ngược hay tương 
phản với cái mà mới được nói. Trạng từ này có nghĩa gần với liên từ “but” và nghĩa 
tiếng việt tương đương là “tuy nhiên, mặc dù vậy”
Eg: Mary is rich. However, John is poor.
 => Mary is rich, but John is poor.
Complete the sentences. Use the correct connectives.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng từ nối đúng)
a. Mrs. Quyên bought corn, potatoes______ cabbages at the market. (and / or)

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_tieng_anh_lop_9_unit_7_saving_energy.doc