Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Khối 9 - Năm học 2015-2016
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Khối 9 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Địa lí Khối 9 - Năm học 2015-2016
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II NH 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Nội VÙNG ĐỒNG BẰNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ dung SÔNG CỬU LONG - Nằm ở phía Tây của vùng Đông Nam Bộ. - Bắc và Tây Bắc giáp Campuchia + Bắc giáp Campuchia I. Vị - Tây Nam giáp Đồng Bằng Sông Cửu Long + Tây Nam giáp vịnh Thái Lan trí địa - Nam và Đông Nam giáp Biển Đông + Đông Nam giáp biển Đông lý và - Đông giáp vùng Tây Nguyên và Duyên hải + Đông Bắc giáp vùng Đông Nam giới Nam Trung Bộ. Bộ hạn → Ý nghĩa: Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh → Ý Nghĩa: Thuận lợi phát triển lãnh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc kinh tế trên đất liền và trên biển, thổ tế. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. 1. Đặc điểm: - Độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, giàu tài nguyên. 1. Thuận lợi: Giàu tài nguyên để 2. Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh phát triển nông nghiệp: II. tế - Đồng bằng rộng, địa hình thấp và Điều - Địa hình thoải mặt bằng xây dựng tốt bằng phẳng kiện - Đất ba dan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng - Đất phù sa tự ẩm. Nguồn sinh thủy tốt thích hợp trồng cao - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm nhiên su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía quanh năm và tài đường, thuốc lá, hoa quả. - Nguồn nước dồi dào nguyê - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, - Đa dạng sinh học trên cạn và dưới n gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông nước thiên rộng, nhiều tiềm năng dầu khí đánh bắt thủy 2. Khó khăn: nhiên sản, giao thông, dịch vụ du lịch biển, khai thác - Lũ lụt dầu khí ở thềm lục địa. - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn - Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng. - Thiếu nước ngọt vào mùa khô 3. Khó khăn: - Trên đất liền ít khoáng sản 1 - Cơ cấu đa dạng gồm thương mại, du lịch, vận 2. Công nghiệp: tải và bưu chinh viễn thông - Bắt đầu phát triển -TP. HCM là đầu mốigiao thông vận tải quan - Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả thấp: 20% GDP toàn vùng nước và là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. - Các ngành công nghiệp: chế biến - Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu lương thực, thực phẩm (quan trọng tư nước ngoài và dẫn đầu cả nước về xuất nhập nhất); vật liệu xây dựng; cơ khí khẩu nộng nghiệp và một số ngành công nghiệp khác 3. Dịch vụ: - Bắt đầu phát triển - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80% gạo xuất khẩu cả nước năm 2002); thủy sản đông lạnh; hoa quả - Vận tải thủy: giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động kinh tế - Du lịch sinh thái: sông nước, miệt vườn, biển đảo - TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm V. kinh tế - Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Các - 3 trung tâm kinh tế này tạo thành tam giác công Cà Mau,... là các trung tâm kinh tế trung nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía của vùng tâm Nam - Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò kinh tế lớn nhất. tế quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. Bài 38 - 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO I. Biển và đảo Việt Nam: 1. Vùng biển nước ta: - Bờ biển dài 3260 km - Vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 3 - Nguồn lợi hải sản giảm - Ô nhiễm môi trường biển tăng, chất lượng vùng biển bị giảm sút b- Nguyên nhân: - Cháy rừng, phá rừng - Đánh bắt hải sản quá mức - Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt c. Hậu quả: - Giảm sút tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới các khu du lịch biển 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển: - 5 phương hướng SGK/143 BÀI 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ *BT1: Vẽ biểu đồ cột đơn *BT2: a- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: - Khai thác nhiên liệu - dầu thô, điện - điện sản xuất, chế biến lương thực thực phẩm b- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động: - Dệt may, chế biến lương thực thực phẩm c- Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao: Khai thác nhiên liện, điện, cơ khí -điện tử. d- Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiêp của cả nước : - Là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước - Một số sản phẩm chính của các ngành công nghiệp trọng điểm dẫn đầu trong cả nước : (Sắp xếp theo thứ tự ) KẾT LUẬN : Đông Nam Bộ có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp trong cả nước. BÀI 37: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐBSCL Bài 1: - Tính toán - Vẽ biểu đồ cột ghép (3 cột: cả nước, ĐBSCL, ĐBSH) hoặc biểu đổ tròn (3 hình tròn: Cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi) Bài 2: Câu a: ĐBSCL có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? - Vùng biển rộng, ngư trường lớn - Khí hậu ấm 5
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_khoi_9_nam_hoc_2015_201.doc