Đề cương ôn tập Ngữ Văn 9 - Chủ đề: Câu ghép
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ Văn 9 - Chủ đề: Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Ngữ Văn 9 - Chủ đề: Câu ghép
CHỦ ĐỀ: CÂU GHÉP - Khái niệm - Cách nối các vế trong câu ghép I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập: - Đặc điểm của câu ghép - Cách nối các vế câu trong câu ghép 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ, phẩm chất: - Có thái độ đúng đắn khi sử dụng câu ghép cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. 4. Năng lực: -Năng lực chung: tự học và tự chủ, giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, II. Tiến trình lên lớp: A. Hệ thống lại kiến thức đã học: Hoạt động của GV Kiến thức cần đạt - HS ? Thế nào là câu 1.Khái niệm câu ghép: ghép? Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V trong câu ghép được gọi là một vế câu. 2. Cách nối các vế câu: ? Có mấy cách nối Các vế trong câu ghép có thể được nối với nhau các vế câu trong câu theo các cách sau đây: ghép? Hãy cho ví dụ a. Dùng từ có tác dụng nối: cụ thể? -Nối bằng một quan hệ từ (Kiểu nối này quan hệ từ nằm giữa các vế câu) + Quan hệ từ “và” thường chỉ quan hệ bổ sung hoặc đồng thời. Quan hệ từ “rồi” thường chỉ quan hệ nối tiếp Ví dụ: Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. (Nam Cao) Cuối cùng, mây tan và mưa tạnh Trời nổi gió rồi một cơn mưa ập đến + Các từ mà, còn, chứ, nhưng, song, chỉ quan hệ tương phản hay nghịch đối Ví dụ: Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (Nam Cao) Mọi người đi hết cả còn tôi vẫn ở lại + Các từ hay, hay là, hoặc, hoặc là thường dùng để chỉ quan hệ lựa chọn Ví dụ: Mình đọc hay tôi đọc? (Nam Cao) Nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân GV: Nhờ có cặp (vì nên), điều kiện (nếu thì ), nhượng bộ quan hệ từ mà giữa (tuy nhưng) hai vế của câu ghép Ví dụ: có mối quan hệ chặt -Nếu bà con đi làm thì thật con tôi chết oan. (Võ Huy chẽ với nhau về ý Tâm) nghĩa. Chúng tạo -Vì trời mưa to nên đường ngập nước. nên một suy lí, cho -Nối bằng cặp phó từ hay đại từ: phép một cách hiểu Sự hô ứng giữa các vế trong câu ghép thương nhờ duy nhất. vào cặp phó từ hay đại từ như: càng càng, chưa đã, có mới, ai nấy, bao nhiêu bấy nhiêu Ví dụ: Người ta vừa mở miệng nói, anh đã cắt ngang. Bạn Hoa càng nói mọi người càng chú ý. -Mọi người đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu. b. Không dùng từ nối: Khi không sử dụng từ nối, các vế câu thường ngăn cách nhau bởi dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. Ví dụ: Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) -Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào (Nam Cao) -Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay (Nguyên Hồng) CÁCH NỐI VẾ CÂU TRONG CÂU GHÉP Dùng từ có tác dụng nối Không dùng từ nối Nối Nối Nối Nối Nối Nối bằng bằng bằng bằng bằng bằng cặp một cặp dấu dấu dấu phó từ quan quan phẩy chấm hai hay đại hệ từ hệ từ phẩy chấm từ. B. Luyện tập: Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt -Hình thức tổ chức luyện tập: cặp Bài tập 1. đôi Câu 1: Câu ghép có 3 vế câu và -HS thực hiện. chúng được ngăn cách với nhau bằng Bài tập 1. dấu phẩy và quan hệ từ “rồi”. Xác định câu ghép và trong đoạn Câu 2: Câu ghép có 2 vế được nối văn sau và cho biết các vế câu trong với nhau bởi dấu hai chấm. mỗi câu ghép đó được nối với nhau Câu 3: Câu ghép với 2 vế câu và bằng cách nào? được phân cách với nhau bởi dấu (1) Tôi lắng nghe tiếng hai cây phẩy. phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xào xạc không ngớt ấy, tôi cố tình hình dung ra những miền xa lạ kia. (2) Thuở ấy có một điều tôi chưa hề nghĩ đến: ai là người trồng hai cây phong trên đồi này?(3) Người vô danh ấy đã có ước mơ gì, đã nói những gì khi vùi hai gốc cây xuống đất, người ấy đã ấp ủ những niềm hi vọng gì khi vun xới chúng nơi đây, trên đỉnh đồi cao này? Hình thức tổ chức luyện tập: nhóm -HS thực hiện. Bài tập 2. Bài tập 2. Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau Yêu cầu 1: Các vế câu câu được nối với nhau bằng dấu phẩy. Trời mưa, đường lầy lội. Yêu cầu 2: Các vế câu câu được nối với nhau bằng quan hệ từ chỉ mối Cây cối nghiêng đổ vì trận bão đổ bộ quan hệ nhân – quả (vì, nên, tại, vào đêm qua. do ) Yêu cầu 3: Các vế câu được nối với Em làm Toán, còn Lan làm Văn. nhau bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ đồng thời. Các em cần đi học đúng giờ, ngoài Yêu cầu 4: Các vế câu có quan hệ bổ ra các em hãy nhớ mặc đồng phục sung ngày đầu tuần. Yêu cầu 5: Các vế câu câu được nối Chẳng những gió to mà mưa cũng với nhau bằng quan hệ từ biểu thị rất dữ. quan hệ tăng tiến. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng Yêu cầu 6: Các vế câu câu được nối tôi sẽ ra công viên đá bóng. với nhau bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả. Đêm càng khuya, đường Yêu cầu 7: Các vế câu câu được nối phố càng vắng người. với nhau bằng cặp từ hô ứng -Hình thức tổ chức luyện tập: cả Bài tập 3: lớp 1.câu mở rộng phụ ngữ -HS thực hiện. 2.câu mở rộng phụ ngữ 3.câu mở rộng vị ngữ Bài tập 3: Phân tích ngữ pháp các 4.câu mở rộng thành phần câu sau; trạng ngữ 1. Mọi người đều lắng nghe cô 5 -6. Câu ghép chính phụ giáo giảng bài . 2. Những cây liễu tóc rủ mềm mại đúng soi bóng bên hồ nước trong xanh . 3. Mặt nước hồ về mùa thu gợn sóng lăn tăn. 4. Với đôi bàn tay nhanh thoăn thoắt, cô thợ dệt không ngừng gỡ gỡ, nối nối những sợi chỉ mảnh mai. 5. Bởi vì Lan chăm học cho nên bạn ấy thi đạt kết quả tốt 6. Lan không những là con ngoan mà bạn ấy còn là trò giỏi . -Hình thức tổ chức luyện tập: cặp Bài tập 4 đôi -HS thực hiện. ( d) + (a) Hàng ngày, con thường giúp đỡ mọi người nên bố mẹ Bài tập 4 thương con nhiều lắm. Dùng các câu đơn sau đây để tạo (c) + (g) + (i) Trời hôm nay thành câu ghép (có sử dụng quan hệ mưa to, gió thổi mạnh, những cây từ cần thiết để nối các vế câu) mới trồng khó mà sống được. a) Bố mẹ thương con nhiều lắm. b) (c) + (g) Trời hôm nay mưa to, con cần cố gắng hơn nữa. c) Trời gió thổi mạnh. hôm nay mưa to. d) Hàng ngày, con ... thường giúp đỡ mọi người. e) Em nên mặc áo mưa mà đi học. g) Gió thổi mạnh. h) Nước sông lên to quá. i) Những cây mới trồng khó mà sống được. -Hình thức tổ chức luyện tập: cá Bài tập 5 nhân, nhóm -HS thực hiện. a) Vì nên b) Nếu thì Bài tập 5 c) Tuy nhưng Tìm cặp QHT thích hợp điền vào d) Không những mà chỗ trống trong từng câu sau: a) . tôi đạt học sinh giỏi .bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp. b) trời mưa lớp ta sẽ hoãn chuyến tham quan c) gia đình gặp nhiều khó khăn bạn An vẫn phấn đấu học tốt. d)Trẻ con thích xem phim Tây Du Kí người lớn cũng rất thích. -Hình thức tổ chức luyện tập: cá nhân, cặp đôi -HS thực hiện. Bài tập 6: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặt một câu ghép. a. Vì trời mưa nên tôi đi học muộn a) vì... nên... (hoặc hởi vì... cho b. Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi sẽ nên...; sở dĩ... là vì...) đi dã ngoại. b) nếu... thì ... (hoặc hễ... thì ...;giá... c. Tuy gia đình khó khăn nhưng Nam thì ...) vẫn cố gắng học tập tốt c) tuy... nhưng... (hoặc mặc dù... c. Ngọc không những học giỏi mà nhưng...) bạn còn năng nổ trong các hoạt động d) không những... mà... (hoặc không đoàn đội. chỉ... mà...; chẳng những... mà...) -Hình thức tổ chức luyện tập: cả • Mẹ em vừa đi làm về đã tất lớp bật, vất vả chuẩn bị bữa cơm -HS thực hiện. tối cho gia đình Bài tập 7. • Tôi mới chợp mắt trời thì trời Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng đã sáng dưới đây: • Mẹ đi đâu, nó theo đấy a) ...vừa... đã... (hoặc... mới... đã...; ... • Càng lớn nó càng bướng bỉnh chưa... đã...) b) ... đâu... đấy... (hoặc... nào... nấy...; ... sao... vậy...) c) ... càng ... càng. III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài, học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập vào vở bài tập. - Sưu tầm thêm một số câu ghép trong các bài thơ, bài văn: phân tích cấu tạo, cách nối các vế của câu ghép . - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu ghép có chứa quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ? ------------------------------------------------
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_ngu_van_9_chu_de_cau_ghep.docx