Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25
TUẦN 24 Tiết 47+48- Bài 45+46: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật I. Bài tập thực hành Câu 1: Hoàn thành bảng 45.1 Các loại sinh vật quan sát có trong địa điểm thực hành Trả lời: Tên sinh vật Nơi sống Thực vật Trên cạn, dưới nước Động vật Trên cạn, dưới nước Nấm Trên mặt đất Địa y Trên mặt đất Câu 2: Hoàn thành bảng 45.2 Các đặc điểm hình thái của lá cây Trả lời: STT Tên cây Nơi Đặc điểm của phiến Các đặc Những sống lá điểm này nhận xét chứng tỏ khác lá cây (LƯU Ý quan sát THÊM) là: 1 Cây bàng Trên Lá lớn, phiến lá Cây ưa cạn rộng, màu nhạt sáng 2 Cây bằng Trên Lá lớn, phiến lá Cây ưa lăng cạn rộng, xếp ngang sáng 3 Cây rong Dưới Lá nhỏ, mỏng, màu Chìm Thân mềm đuôi chó nước lá nhạt trong mại, có nước thể xuôi ================================================= Trang 1 Câu 3: Vẽ một số dạng phiến lá quan sát được? Trả lời: HS TÙY CHỌN QUAN SÁT 1 PHIẾN LÁ VÀ VẼ LẠI ( Có thể dựa theo nội dung hình 45 SGK trang 137) Câu 4: Hoàn thành bảng 45.3 Môi trường sống của các động vật quan sát được Trả lời: STT Tên động Môi trường Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi vật sống với môi trường sống 1 Cá chép Trong nước Thân hình thoi, dẹp hai bên, vây bơi phát triển, thân cá có chất nhớt giúp giảm ma sát với dòng nước 2 Giun đất Trong đất Cơ thể thuôn dài, không có thị giác, da mềm, ẩm. 3 Cánh cam Trên cạn Cơ thể có lớp vỏ kitin bao bọc 4 Chó Trên cạn Có lông mao, giác quan phát triển 5 Ếch Nơi ẩm ướt Da trần, mềm, ẩm, cơ thể là một khối (bờ ao, bờ hình tam giác, có lớp da mỏng giữa ruộng) các ngón. ================================================= Trang 3 TUẦN 25 Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT Tiết 49- Bài 47: Quần thể sinh vật Câu 1: Hãy đánh dấu x vào ô trống trong bảng 47.1 cho những VD về quần thể và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật. Trả lời: Ví dụ Quần thể Không phải sinh vật là quần thể sinh vật Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và X lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi X Đông Bắc Việt Nam. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi X sống chung trong một ao. Các cá thể rắn hổ mang sống trong 3 hòn đảo X cách xa nhau. Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh X đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột tùy thuộc nhiều vào số lượng thức ăn trên cánh đồng. * Câu 2: Hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (từ tháng 3 tới tháng 6) số lượng muỗi nhiều hay ít? b) Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô? c) Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm? d) Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể. Trả lời: a) Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao, số lượng muỗi nhiều. ================================================= Trang 5 Trả lời: Ví dụ: + Các cá thể hỗ trợ nhau: bồ nông xếp thành hàng để cùng bắt cá, trâu rung thường sống thành đàn để kiếm ăn và chống lại kẻ thù + Các cá thể cạnh tranh lần nhau: hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật, trâu rừng đực đánh nhau trang giành con cái trong mùa sinh sản. Câu 7: Từ bảng 47.3 SGK số lượng cá thể của 3 loài, hãy nhận xét tháp đó thuộc dạng tháp gì? Trả lời: Trả lời: Tháp tuổi của chuột đồng có dạng ổn định.; Tháp tuổi của chim trĩ có dạng phát triển.; Tháp tuổi của nai có dạng giảm sút. Câu 8: Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Trả lời: Trả lời: Khi môi trường sống thuận lợi, số lượng các cá thẻ tăng cao, mật độ cá trong quần thể tăng lên. Khi môi trường sống không thuận lợi, các cá thể hoặc bị chết, hoặc tìm nơi cư trú mới, số lượng cá thể giảm, mật độ cá thể cũng giảm. Nhờ những điều này mà mật độ các cá thể trong quần thể luôn ở mức cân bằng. ================================================= Trang 7 a) Bảng 48.2. Các đặc điểm biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi Đặc điểm biểu hiện Dạng Dạng Dạng tháp a tháp b tháp c Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm X nhiều Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao X (tuổi thọ trung bình thấp) Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao X Nước có tỉ lệ người già nhiều X Dạng tháp dân số trẻ X Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định) X b) Trả lời: Nước có dạng tháp dân số trẻ: đáy tháp rộng (nhóm tuổi trước sinh sản cao) và thân tháp tương đối rộng (nhóm tuổi sinh sản và lao động có tỉ lệ cao, đỉnh tháp nhọn (nhóm tuổi già có tỉ lệ thấp). Nước có dạng tháp dân số già: đáy tháp hẹp (nhòm tuổi trước sinh sản thấp), thân tháp phình to (trong tuổi lao động và sinh sản có tỉ lệ cao), đỉnh tháp rộng (ngươi trên độ tuổi lao động có tỉ lệ cao. Câu 3: Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? (đánh dấu x vào ô ở đầu các trường hợp được đồng ý) X a) Thiếu nơi ở X b) Thiếu lương thực X c) Thiếu trường học, bệnh viện X d) Ô nhiễm môi trường ================================================= Trang 9 Câu 8: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? Trả lời: Tháp dân số trẻ có đáy rộng, đỉnh nhọn, thân tháp thoải. Tháp dân số già có đáy hẹp, thân rộng, đỉnh rộng. Câu 9: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? Trả lời: Phát triển dân số hợp lí giúp mỗi quốc gia phát triển bền vững, mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội có chất lượng cuộc sống đảm bảo. Câu 10: Để phát triển dân số một cách hợp lí, số trẻ sinh ra cần phải phù hợp với những điều kiện nào sau đây? A. Phù hợp vói khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình B. Hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội C. Phù hợp với điều kiện tài nguyên, môi trường của đất nước D. Cả A, B và C. Trả lời: Chọn đáp án D. Cả A, B và C. ================================================= Trang 11
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_9_tuan_2425.pdf