Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 26+27
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 26+27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Sinh học Lớp 9 - Tuần 26+27
Tuần 26: Tiết 51- Bài 49: Quần xã sinh vật Câu 1: Ngoài các ví dụ trong SGK, hãy lấy thêm một ví dụ về quan hệ ảnh hưởng của ngoại cảnh tới số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. Trả lời: Khi xảy ra cháy rừng, các quần thể thực vật sẽ bị giảm số lượng do bị thiêu cháy, các sinh vật sống trong rừng sẽ bị chết, mất nguồn thức ăn, nơi ở và trú ẩn, do đó số lượng các cá thể của quần thể sống trong quẫn xã rừng sẽ giảm nhanh chóng Câu 2: Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã? Trả lời: Sự cân bằng sinh học trong quần xã xảy ra khi số lượng các cá thể của mỗi quần thể sống trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng đáp ứng của môi trường. Câu 3: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Quần xã sinh vật là một tập hợp nhiều thuộc , cùng . và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Trả lời: Quần xã sinh vật là một tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Câu 4: Đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là gì? Trả lời: Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật: đặc trưng về số lượng loài (độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp) và thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng). Câu 5: Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế như thế nào? Trả lời: Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức phù hợp với khả năng đáp ứng của điều kiện môi trường. ================================================= Trang 1 Ví dụ: trong một ao cá, số lượng các loài cá luôn chịu sự ảnh hưởng của môi trường sống, các loài có nguồn thức ăn và khu vực sống riêng, số lượng cá thể của mỗi quần thể luôn phù hợp với môi trường sống đó. Câu 10: Chỉ số về độ thường gặp các loài trong quần xã là A. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã B. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C. Tỉ lệ % số địa điểm quan sát bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Trả lời: Chọn đáp án C. Tỉ lệ % số địa điểm quan sát bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ================================================= Trang 3 .. → .. → .. b) Nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn: c) Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía , vừa là sinh vật bị mắt xích tiêu thụ. Trả lời: a) cây cỏ → Chuột → rắn sâu ăn lá → Bọ ngựa → rắn lá cây → Sâu → cầy chuột → cầy → đại bàng cây cỏ → hươu → hổ b) Mối quan hệ giữa các mắt xích liên tiếp: mắt xích đứng trước là thức ăn của mắt xích đứng sau. c) Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Câu 3: Quan sát hình 50.2 SGK và cho biết: a) Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào? b) Hãy xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái. - Sinh vật sản xuất: - Sinh vật tiêu thụ cấp 1: - Sinh vật tiêu thụ cấp 2: - Sinh vật tiêu thụ cấp 3: - Sinh vật phân giải: Trả lời: a) Sâu ăn lá tham gia các chuỗi thức ăn +cây gỗ - sâu ăn lá – bọ ngựa – +cây gỗ - sâu ăn lá – chuột – rắn rắn ================================================= Trang 5 Câu 5: Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? (chọn phương án trả lời đúng nhất) A. Sinh vật sản xuất B. Sinh vật tiêu thụ C. Sinh vật phân giải D. Cả A, B và C (Giải thích: dựa theo nội dung mục Ghi nhớ SGK trang 152.) Trả lời: Chọn đáp án D. Cả A, B và C Câu 6: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó. Trả lời: Ví dụ Hệ sinh thái ao nước tự nhiên Thành phần chính: sinh vật sản xuất: các loài thực vật thủy sinh; sinh vật tiêu thụ: cua, tôm, cá, ; sinh vật phân giải: vi sinh vật, động vật đáy. Câu 7: Hãy vẽ một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gợi ý thức ăn như sau: - Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu - Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu - Rắn ăn ếch nhái, châu chấu - Gà ăn cây cỏ và châu chấu - Cáo ăn thịt gà Trả lời: ================================================= Trang 7 Sinh vật sản xuất Tên loài Môi trường sống --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- Động vật ăn thực vật(sinh vật tiêu thụ) Tên loài Môi trường sống --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- Động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ) Tên loài Môi trường sống --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- Động vật ăn thịt (động vật ăn động vật ở trên) (sinh vật tiêu thụ) Tên loài Môi trường sống --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- Sinh vật phân giải Tên loài Môi trường sống --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- --------------------------------------------- -------------------------------- ------------- ================================================= Trang 9
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_sinh_hoc_lop_9_tuan_2627.pdf