Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 8 Trang Thanh Mai 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9
 Năm học: 2022- 2023
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 MA TRẬN
 Mức độ
 Vận dụng
 Biết Thông hiểu Tổng
 Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc 
 Trắc nghiệm Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
 nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm
 Biết được tác 
 phẩm Nguyễn Ái 
 Quốc gửi tới Hội 
 nghị , công lao 
 Hoạt động của 
 to lớn của NAQ, 
 NAQ ở nước 
 sự kiện đánh dấu 
 ngoài trong 
 NAQ tìm ra con 
 những năm 
 đường cứu nước.
 1919-1925
 Số Số 
 Số câu Điểm Điểm Điểm
 câu câu
 3 1,2 3 1,2
 Biết được nơi ra 
 đời của chi bộ 
 cộng sản đầu 
 Cách mạng 
 tiên ở Việt Nam
Việt Nam trước 
 Số Số 
 khi Đảng cộng Số câu Điểm Điểm Điểm
 câu câu
 sản ra đời
 1 0,4 1 0,4
Cuộc đấu tranh Hiểu được 
bảo vệ và xây tại sao 
dựng chính Chính phủ 
quyền dân chủ và Hồ Chí nhân dân Minh kí 
 Hiệp định 
 sơ bộ
 Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu
 1 0,4 1 0,4
 Hiểu được 
 thắng lợi 
 có ý nghĩa 
 quan trọng 
 nhất của 
 chiến dịch 
 Điện Biên 
 Phủ, tại Vì sao bước 
 sao cuộc sang năm 
 Cuộc kháng đấu tranh 1953, Pháp 
chiến toàn quốc trên bàn đưa ra kế 
 chống thực dân Hội nghị hoạch quân 
 Pháp xâm lược Giơ-ne-vơ sự Na- va
 kết thúc diễn ra gay 
 gắt và 
 phức tạp, 
 tác động 
 của Hiệp 
 định Giơ-
 ne-vơ
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Số câu Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu Điểm câu Điểm câu câu
 1
 3 1,2 1 1 3 1,2 1
 Xây dựng Biết được điều Hiểu được 
 CNXH ở Miền khoản của Hiệp nội dung 
 Bắc, đấu tranh định Giơ- ne- vơ nào không 
 chống đế quốc chưa được thực phải là ý 
 Mĩ và chính hiện, hành động nghĩa của quyền Sài Gòn của Mĩ khi Pháp phong trào 
 ở MN rút khỏi nước ta, Đồng khởi 
 Số Số 
 Số câu Điểm Điểm Điểm 
 câu câu
 2 0,8 1 0,4 3 1,2
 Biết được chiến 
 thắng vang dội, 
 Phân tích 
 trận đánh then Kể tên các 
 nguyên 
 chốt, sự kiện anh hùng đã 
 nhân thắng 
 diễn ra lúc 11 hy sinh 
 Hoàn thành lợi của cuộc 
 giờ 30 phút ngày trong cuộc 
giải phóng miền kháng chiến 
 30/ 4/ 1975 trong kháng chiến 
 Nam thống chống Mĩ, 
 cuộc Tổng tiến chống Mĩ
 nhất đất nước( cứu nước.
 công và nổi dậy 
 1973- 1975)
 Xuân 1975
 Số Số Số Điểm Số Số 
 Số câu Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu
 1/2 1
 4 1,6 1/2 2 4 1,6 1 3
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Số câu Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 Tổng
 1/2 1
 10 4 5 2 1 1 1/2 2 15 6 2 4
 10%
 % 40% 30% 20% 60% 40% ĐỀ BÀI
I/ TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi ý đúng 0,4đ)
Câu 1: Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào dưới đây tới Hội nghị Véc- xai( 1919)?
 A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
 B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
 C. Những bài viết in trên báo Người cùng khổ.
 D. Tác phẩm Đường cách mệnh.
Câu 2: Công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là 
gì?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
B. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tìm ra con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu 
nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam- con đường cách mạng vô sản?
A. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên( 6/ 1925).
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam( 2/ 1930).
C. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc- xai( 6/ 1919).
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa( 7/ 1920).
Câu 4: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được ra đời đầu tiên ở đâu?
 A. Số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội.
 B. Phố Khâm Thiên- Hà Nội.
 C. Nhà máy xe lửa Gia Lâm- Hà Nội.
 D. Làng Vạn Phúc- Hà Đông.
Câu 5: Tại sao Đảng, chính phủ và Hồ Chí Minh kí Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 với 
Pháp ?
 A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
 D. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.
 C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.
 D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.
Câu 6. Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 
là
 A. bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16 200 quân địch. 
 B. chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.
 D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh Đông 
Dương.
Câu 7: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh, 
lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?
 A. Do lập trường ngoan cố của Pháp.
 B. Do lập trường ngoan cố của Pháp- Mĩ.
 C. Do lập trường ngoan cố của Mĩ.
 D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
Câu 8: Tác động của Hiệp định Giơ- ne- vơ đối với cách mạng Việt Nam là
 A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
 B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.
 C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
 D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.
Câu 9: Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng khởi( 1959- 1960)?
 A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
 B. Làm lung lay tận gốc chế dộ tay sai Ngô Đình Diệm.
 C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
 D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
Câu 10: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ- ne- vơ 
chưa được thực hiện?
 A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc. 
 B. Để lại quân đội ở Miền Nam.
 C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. 
 D. Bồi thường chiến tranh.
Câu 11: Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
 A. Mĩ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam 
Việt Nam.
 B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.
 C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
 D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng 
dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.
Câu 12: Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy 
Xuân 1975 là
 A. Plây-ku. B. Buôn- ma- thuột. C. Kon Tum. D. Đắk Lắc. Câu 13: Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu?
 A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh.
Câu 14: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
 A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng.
 B. Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. 
 C. Huế- Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. 
 D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế- Đà Nẵng.
Câu 15: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30/ 4/ 1975 là
 A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
 B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
 C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
 D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập.
II. Tự luận(4đ) 
Câu 1 (1 điểm): 
 Vì sao bước sang năm 1953, Pháp đưa ra Kế hoạch quân sự Na- va?
Câu 2 (3 điểm): 
 Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước( 1954- 1975) 
? Kề tên những anh hùng đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 I/Trắc nghiệm( 6đ)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi ý đúng 0,4đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B D C A A D B A D A A B C B C
 II/ Tự luận(4đ)
 Câu Nội dung Điểm
 * HS phải lí giải được vấn đề.
 - Pháp gặp nhiều khó khăn và lâm vào thế bị động, cần nhanh chóng tìm 
 0,25 đ
 hướng giải quyết.
 Câu 1 -Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài , mở 0,25đ
 (1điểm) rộng chiến tranh.
 - Sự lớn mạnh và ngày càng trưởng thành của bộ đội chủ lực của Việt Nam, 
 0,25đ
 từ năm 1950, quân đội Việt Nam luôn giành thế chủ động trên chiến trường 
 chính Bắc Bộ.
 - Tháng 5/ 1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp đề ra Kế hoạch Na- va nhằm 
 0,25đ
 xoay chuyển cục diện chiến tranh, “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”( sau 
 18 tháng)
 * Phân tích được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ 
 cứu nước: 
 - Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc 
 2 lập, tự chủ, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền 0,5đ
 ( 3 điểm) Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam.
 - Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần 
 cù, chiến đấu dũn cảm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo 0,5đ
 vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà.
 - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp 0,5đ
 thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
 - Sự phối hợp chiến đấu , đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù 0,5đ
 chung của ba dân tộc ở Đông Dương. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn 
 của các lực lượng cách mạng , hòa bình, dân chủ trên thế giới nhất là Liên 
 Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. 
 *Những anh hùng đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ 1đ
 - Nguyễn Văn Trỗi (1940- 1964) quê ở Điện Thắng- Điện Bàn- Quảng Nam
 - Nguyễn Viết Xuân( 1933-1964) quê Vĩnh Phúc
 - Đặng Thùy Trâm( 1942- 1970) quê Hà Nội 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_truon.docx