Đề kiểm tra cuối kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

doc 3 Trang Thanh Mai 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối kì I Địa lí 9 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA CUỐI KÌ I: 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN ĐỊA LÍ 9
 ------------------- NĂM HỌC 2023 - 2024 
 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Tổng
 TN TL TN TL Vận dụng Vận dụng TN TL
 cao
 C KT- KN CKT- KN C KT- KN C KT- KN C KT- C KT- Số Điểm Số Điểm
 KN KN câu câu
Tên chủ Số câu Điểm Số Điểm Số Điểm Số Điểm Số Điểm Số Điểm
đề câu câu câu câu câu
 Biết được vị Giải thích Thuận lợi 
1. Các trí, điều kiện được điều của Tây 
vùng kinh TN, sự phát kiện tự Nguyên để 
tế triển KT của nhiên, dân phát triển 
 các vùng kinh cư xã hội, cây CN
 tế. tình hình 
 phát triển 
 KT-XH các 
 vùng KT
 10 4,0 5 2,0 1 1,0 15 6,0 1 1,0
 Vận dụng Vận dụng 
2. Kinh tế vẽ biểu được kiến 
Việt Nam đồ,nhận thức đã 
 xét, giải học đưa 
 thích sự ra giải 
 chuyển pháp bảo 
 dịch cơ vệ môi 
 cấu KT. trường địa 
 phương
 1/2 2,0 1/2 1,0 1 3,0
 Số câu 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1/2 1,0 15 6,0 2 3,0
 % 40% 20% 10% 20 10 60% 40%
 % %
 Tổng 40% 30% 20% 10% 100%
 B. ĐỀ BÀI
 I. Trắc nghiệm:(6,0 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
 Câu 1: Phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta là:
 A. tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, giảm sản lượng thủy sản nuôi trồng.
 B. phát triển ngành nuôi trồng thủy sản, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
 C. tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng, giảm sản lượng thủy sản đánh bắt.
 D. tăng số lượng tàu thuyền, đẩy mạnh khai thác thủy sản ven bờ.
 Câu 2: Trong các vùng kinh tế sau đây, vùng kinh tế nào không giáp biển?
 A. vùng Bắc Trung Bộ. B. vùng Trung du Miền núi phía bắc 
 C. vùng Đồng bằng sông Hồng D. vùng Tây Nguyên 
 Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
 A. Mật độ dân số cao nhất. B. Đồng bằng lớn nhất.
 C. Năng suất lúa cao nhất. D. Công nghiệp hình thành sớm nhất 
 nước ta. Câu 4. Các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa, Vinh, Huế. B. Thanh Hóa, Huế, Đồng Hới.
C. Vinh, Thanh Hóa, Đồng Hới. D. Thanh Hóa, Đồng Hới, Vinh, Huế.
Câu 5. Có giới hạn tự nhiên từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã là vùng nào?
A. vùng Bắc Trung Bộ. B. vùng Tây Nguyên.
C. vùng Đông Nam Bộ. D. vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Về điều kiện tự nhiên, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không gặp khó khăn nào?
A. bão, lũ lụt. B. mùa khô kéo dài.
C. hoang mạc hóa. D. tác động của gió mùa Đông Bắc làm thời tiết không ổn định
Câu 7. Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là:
A. điều. B. chè C. cao su D. cà phê
Câu 8: Về mùa đông ở Trung du miền núi Bắc Bộ khu vực Tây Bắc ít lạnh hơn Đông Bắc 
 là do:
A. Tây Bắc nhiều rừng hơn B. Tây Bắc xa khối không khí lạnh hơn
C. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió D. Tây Bắc nằm xa biển.
 Câu 9: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Cà phê. B. Dừa. C. Chè. D. Lạc.
Câu 10: Hai thành phố trực thuộc trung ương lớn nhất vùng đồng bằng sông Hồng là:
A. Hà Nội, Hải Dương. B. Hà Nội, Hưng Yên.
C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, Bắc Ninh. 
Câu 11: Hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc vùng kinh tế nào:
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên.
Câu 12: Cố đô Huế là di sản văn hóa của vùng nào: 
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên.
Câu 13. Hầu hết các tỉnh ở đồng bằng Sông Hồng đều phát triển được một số cây cận nhiệt 
ưa lạnh là do:
A. đất trồng chủ yếu là đất phù sa B. khí hậu có một mùa đông lạnh
C. địa hình chủ yếu là đồng bằng D. sông ngòi nhiều nước
Câu 14: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có:
A. Sản lượng lúa lớn nhất. B. Xuất khẩu lúa nhiều nhất
C. Năng suất lúa cao nhất D. Bình quân lương thực cao nhất.Câu 15. 
Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là:
A. Cơ khí, điện tử B. Khai khoáng, thuỷ điện
C. Hoá chất, chế biến lâm sản D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng. 
II. Tự luận: (4,0 điểm)
Câu 1: (1,0đ) Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp Tây Nguyên trở thành vùng 
chuyên canh cây công nghiệp?
Câu 2: (3,0đ)
a. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
 Năm 1991 2002
 Tổng số 100,0 100,0
 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 23,0
 Công nghiệp – xây dựng 23,8 38,5
 Dịch vụ 35,7 38,5
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002? Nhận xét và giải thích? b. Thông tin: “Hải Phòng là thành phố ven biển nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng. Hải 
Phòng có đường bờ biển dài 125km với nhiều cửa sông, cảng biển. Trên biển có nhiều đảo và 
quần đảo có phong cảnh đẹp. Phần lớn địa hình Hải Phòng là đồng bằng, thành phố có khí hậu 
nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh ..”
 Vận dụng kiến thức môn địa lí, em hãy đề xuất một vài phương án phát triển kinh tế thành 
phố dựa trên những đặc điểm tự nhiên của Hải Phòng.
 -------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm: (6,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,4đ
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
 Đáp án B D B A A D D C C C B A B C B
II.Tự luận: (4,0điểm)
 Câu Đáp án Biểu 
 điểm
 *Những điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp Tây Nguyên trở thành vùng 
 Câu 1: chuyên canh cây công nghiệp:
 (1,0điểm) - Có đất bazan màu mỡ có diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây 0,5đ
 công nghiệp đặc biệt là cà phê, điều, hồ tiêu, 
 - Có khí hậu cận xích đạo và khí hậu núi cao rất thích hợp với cây công 0,5đ
 nghiệp nhiệt đới 
 a.Vẽ đúng biểu đồ hình tròn, có tên biểu đồ, chú giải rõ ràng, sạch đẹp. 1,0đ
 Nhận xét : 
 Câu 2: 
 (3,0điểm) - Cơ cấu GDP theo ngành của nước ta đã có sự thay đổi theo hướng 
 tích cực, giảm tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng 
 0,75đ
 ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ( dẫn chứng). 
 - Sự thay đổi tỉ trọng chứng tỏ nước ta đang chuyển từ nước nông 0,25đ
 nghiệp sang nước công nghiệp.
 b. Trình bày được một số phương án phát triển kinh tế thành phố Hải 1,0đ
 Phòng. (nêu được ít nhất 4 phương án-gv lưu ý tôn trọng, ghi nhận các 
 giải pháp của các em) 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_dia_li_9_nam_hoc_2023_2024_truong_thcs.doc