Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 Trang Thanh Mai 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9
 Năm học: 2022- 2023
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 MA TRẬN 
 Mức 
 độ Vận dụng
 Biết Thông hiểu Tổng
 Vận dụng thấp Vận dụng cao
 Chủ Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc 
 Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
 đề nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm
 Biết được 
 hoạt động 
 của NAQ ở 
 Hoạt 
 đâu và ý 
 động 
 nghĩa hoạt 
 của 
 động của 
 NAQ 
 NAQ tại 
 ở 
 Pháp, bước 
 nước 
 ngoặt trong 
 ngoài 
 cuộc đời 
 trong 
 hoạt động 
những 
 của NAQ
 năm 
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 1919- Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 1925 câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 4 1,6 4 1,6
 Yêu cầu Hiểu được 
 bức thiết sự kiện 
 Cách của cách đánh dấu 
 mạng mạng VN, bước ngoặt 
 Việt hội nghị trong cuộc 
 Nam hợp ngất ba đời hoạt 
 trước tổ chức cs động của 
 khi người
 Đảng Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 CS ra câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 đời
 2 0,8 1 0,4 3 1,2
 Biết được 
 phong trào 
Phong 1930-1931 
 trào dẫn đến sự 
 cách ra đời cử 
 mạng phong trào 
 trong Xô Viết
những Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 năm câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
 1930-
 1931 1 0,4 1 0,4
 Hiểu được 
Việt sự kiện phát 
Nam xít Nhật đầu 
trong hàng đồng 
những minh có ý 
năm nghĩa như 1 
1939- thời cơ
1945 Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu 2 0,8 2 0,8
 Hiểu được 
 mặt trận có Đánh giá về 
 Biết được ý nghĩa chiến dịch 
 trận tiến quyết định Biên giới 
 công mở thắng lợi, lí Hiểu được 1950
 Phân tích 
Việt màn trong do chiến vì sao ta mở 
 đường lối 
Nam chiến dịch dịch Biên chiến dịch 
 kháng chiến 
 từ Biên Giới, giới đã mỏe Biên Giới 
 chống Pháp
cuối cuộc kháng ra bước 1950
năm chiến chống ngoặt cho 
1946- Pháp cuộc kháng 
1954 chiến chống 
 Pháp
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu Điểm câu Điểm câu câu
 1/2 1
 3 1,2 2 0,8 1/2 1 1 4
 Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số 
 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
 câu câu câu câu câu câu câu câu câu câu
Tổng
 10 4,0 5 2,0 1/2 1,0 1 2,0 1/2 1 15 6 1 4
 40% 30% 20% 10% 60% 40% ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi ý đúng 0,4đ)
Câu 1: Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu trong thời gian từ 1917 đến 1923?
A. Pháp. B. Anh. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 2: Hoạt động có ý nghĩa quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc 
(1924-1925) là
A. viết sách báo. C. xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh".
B. mở các lớp tập huấn chính trị. D. thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 3: Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam cuối năm 1929 đầu năm 1930 là gì?
A. Đưa cách mạng đến thắng lợi.
B. Đánh đổ chế độ phong kiến Việt Nam.
C. Có một đảng cộng sản thống nhất trong cả nước.
D. Liên kết với phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
Câu 4: Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là sự kiện nào?
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18/6/1919).
B. Đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa(7/1920).
C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn 
Ái Quốc.
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản 
Pháp(12/1920).
Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1924 có ý nghĩa gì?
A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lê-nin để truyền bá về trong nước.
C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt 
Nam.
D. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải 
phóng dân tộc. 
Câu 6: Sự kiện nào được đánh giá là "bước ngoặt vĩ đại" trong lịch sử cách mạng Việt 
Nam năm 1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Cách mạng tháng Tám thành công. 
C. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
Câu 7: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930 đã quyết định lấy tên 
Đảng ta là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 8: Phong trào Cách mạng 1930-1931 đã đưa tới sự ra đời
A. các công xã nông thôn. C. các công xã láng giềng.
B. chính quyền dân chủ tư sản. D. Chính quyền Xô - viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 9: Từ cuối tháng 9 năm 1940, nhân dân ta sống dưới ách thống trị của
A. Pháp. B. Nhật. C. Nhật và Pháp. D. Anh và Pháp.
Câu 10: Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh có ý nghĩa như thế nào đối với 
Cách mạng Việt Nam?
A. Thời cơ “ngàn năm có một” đã tới để ta giành chính quyền.
B. Tạo điều kiện để nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp.
C. Kết thúc chiến tranh xâm lược của phát xít Nhật tại Việt Nam. 
D. Việt Nam góp phần quan trọng trong cuộc đấu tranh chống phát xít.
Câu 11: Trận tiến công mở màn trong chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 là 
trận nào? 
A. Thất Khê. B. Cao Bằng. C. Đông Khê. D. Đình Lập.
Câu 12: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 13: Nhằm khóa cửa biên giới Việt- Trung, Mĩ và Pháp đã thực hiện:
A.Kế hoạch Đắc-giăng- li-ơ. C.Kế hoạch Đờ-lát-đờ- tát-xi-nhi.
B.Kế hoạch Rơ- ve. D.Kế hoạch Bô-la-éc.
Câu 14: Mặt trận nào đóng vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng 
chiến chống Pháp?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Ngoại giao. D. Quân sự.
Câu 15. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng 
chiến chống thực dân Pháp( 1945- 1954) của Việt Nam vì A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được Biên giới Việt Trung.
D. đã làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.
Phần II. Tự luận (4đ)
Câu 1( 2,0đ): Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950? Đánh giá về chiến dịch 
Biên giới thu- đông 1950? 
Câu 2( 2,0đ): Phân tích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta? Đáp án và biểu điểm.
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Mỗi ý đúng: 0,4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp A D C D C A B D C A C C B D B
án
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 * Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới vì: 
 -Để phá âm mưu của Pháp( có Mĩ giúp sức), tháng 6/ 1950, Trung ương 0,5đ
 Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu diệt 
 một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường liên lạc quốc tế giữa ta với 
Câu 1 Trung Quốc và các nước dân chủ trên thế giới.
( 2đ) -Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc 0,5đ
 kháng chiến.
 * Đánh giá: 
 -Mở đầu giai đoạn quân ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính 0,25đ
 Bắc Bộ.
 - Chứng minh sự trưởng thành của quân đội và cuộc kháng chiến của 
 nhân dân ta đã chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công. 0, 25đ
 - Sau chiến thắng Biên giới, quân ta chủ động mở các chiến dịch tiến 0,5đ
 cộng và phản công trên chiến trường chính Bắc Bộ với nhiều thắng lợi, 
 trong lúc quân địch càng bị lún sâu vào thế bị động đối phó.
 * Đường lối kháng chiến của nhân dân ta: toàn dân, toàn diện, trường 0,4đ
 kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
 + Kháng chiến toàn dân: toàn dân tham gia chiến đấu, mọi vũ khí trong 
Câu 2 0,4đ
 tay, chủ yếu lực lượng vũ trang của ba thứ quân.
( 2đ)
 + Kháng chiến toàn diện: trên các mặt trận (quân sự, chính trị, văn hóa, 
 ngoại giao) nhưng chủ yếu và quyết định là mặt trận quân sự. 0,4đ
 + Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xay dựng phát triển 0,4đ
 lực lượng.
 + Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Dựa vào sức người, sức 0,4đ
 của của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_truon.docx